STT | Câu hỏi | Phương án 1 | Phương án 2 | Phương án 3 | Phương án 4 |
1 | Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-BNV ngày
25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ đã hướng dẫn những nội dung gì đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh về nông nghiệp và phát triển nông thôn? |
Các phương án còn lại | Vị trí và chức năng | Cơ cấu tổ chức và Biên chế công chức và số
lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) |
Nhiệm vụ, quyền hạn |
2 | Theo Quyết định số 1898/2008/QĐ-UBND ngày 11/11/2008 của UBND thành phố Hải Phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc cấp nào dưới đây ? |
Ủy ban nhân dân cấp xã | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân thành phố | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 | Theo Quyết định số 1898/2008/QĐ-UBND ngày 11/11/2008 của UBND thành phố Hải Phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, giúp UBND cấp thành phố thực hiện chức năng gì ở địa phương? |
Hoạt động sự nghiệp kinh tế | Hoạt động sự nghiệp khoa học | Hoạt động sản xuất kinh doanh | Quản lý nhà nước |
4 | Theo Quyết định số 1898/2008/QĐ-UBND ngày 11/11/2008 của UBND thành phố Hải Phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của cấp nào sau đây ? |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân thành phố | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
STT | Câu hỏi | Phương án 1 | Phương án 2 | Phương án 3 | Phương án 4 |
5 | Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNN-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ của cấp nào ? |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Ủy ban nhân dân cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 | Theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ thì số lượng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng và thanh tra thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định là bao nhiêu (Đối với Sở thuộc UBND thành phố trực thuộc Trung ương) ? |
Không quá 7 | Không quá 6 | Không quá 9 | Không quá 8 |
7 | Theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-
BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, số lượng các Chi cục quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định là bao nhiêu tổ chức? |
Không quá 10 | Không quá 7 | Không quá 9 | Không quá 8 |
8 | Theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-
BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các huyện và Phòng Kinh tế ở các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc cấp nào dưới đây ? |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp xã | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
STT | Câu hỏi | Phương án 1 | Phương án 2 | Phương án 3 | Phương án 4 |
9 | Theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-
BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, thì Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện và phòng Kinh tế các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng gì ở địa phương về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn? |
Hoạt động sự nghiệp khoa học | Hoạt động sản xuất kinh doanh | Quản lý nhà nước | Hoạt động sự nghiệp kinh tế |
10 | Theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNN-
BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, thì Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các huyện và Phòng Kinh tế ở các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có bao nhiêu nhiệm vụ, quyền hạn chính ? |
Có 22 nhiệm vụ chính | Có 19 nhiệm vụ chính | Có 18 nhiệm vụ chính | Có 21 nhiệm vụ chính |