UBND huyện Tuy Đức, Đắk Nông tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023

08/07/2023

UBND huyện Tuy Đức, Đắk Nông tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023, như sau:

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY ĐỨC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một Điều Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg, ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Công văn số 3089/BNV-CQĐP ngày 25/6/2021 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 1532/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc giao số lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định 751/QĐ-UBND, ngày 21/4/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc giao số lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách theo phân loại đơn vị hành chính xã Quảng Tâm;
Căn cứ Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Kế hoạch số 254/KH-UBND, ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người

dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời kỳ mới;
Căn cứ Công văn số 987/SNV-XDCQ, ngày 04/7/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông về việc thẩm định dự thảo Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-PNV, ngày 05 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

KẾ HOẠCH
Về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1067 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của
Uỷ ban nhân dân huyện Tuy Đức)

Căn cứ Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Công văn số 987/SNV-XDCQ, ngày 04/7/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông về việc thẩm định dự thảo Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã.
Sau khi xem xét nhu cầu, đề nghị tuyển dụng công chức của Ủy ban nhân dân các xã. Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tuyển dụng đủ chỉ tiêu biên chế công chức được giao ở các xã đăng ký nhu cầu.
– Tuyển dụng những công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo vị trí việc làm và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ tại các xã góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã trên địa bàn huyện.
2. Yêu cầu
– Việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật, đúng vị trí việc làm cần tuyển, đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn quy định.
– Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, khách quan, công bằng, theo quy định của pháp luật.
II. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2023
1. Thực trạng cán bộ công chức cấp xã hiện nay
– Tổng số biên chế cán bộ, công chức cấp xã được giao: 132 người.
– Tổng số cán bộ, công chức cấp xã hiện nay: 118 người, trong đó cán bộ 59 người, công chức 59 người, cụ thể: (Có biểu mẫu kèm theo).
– Tỷ lệ dân tộc thiểu số tại các xã: (Có biểu mẫu kèm theo).

2. Chỉ tiêu, vị trí tuyển dụng
– Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 07 , trong đó:
+ Chức danh Văn phòng – Thống kê: 03 chỉ tiêu.
+ Chức danh Văn hóa – Xã hội: 02 chỉ tiêu.
+ Chức danh Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và Môi trường: 02 chỉ tiêu.

– Chỉ tiêu cụ thể tại Ủy ban nhân dân các xã như sau:

 

TT

 

Tên địa phương

 

Vị trí tuyển dụng

Số lượng tuyển dụng  

Ghi chú

 

 

1

 

 

Xã Quảng Trực

Công chức Địa chính, nông nghiệp, xây dựng và Môi trường  

01

Công chức Văn hóa – Xã hội 01
 

 

2

 

 

Xã Quảng Tâm

 

Công chức Văn phòng – Thống kê (Ưu tiên người dân tộc thiểu số)

 

 

01

Tất cả các thí sinh được dự tuyển vào vị trí này, tuy nhiên việc thí sinh trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại mục 3, phần VI kế hoạch này.
 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

Xã Đắk R’Tíh

 

Công chức Văn phòng – Thống kê (vị trí 01 ưu tiên người dân tộc thiểu số)

 

 

01

Tất cả các thí sinh được dự tuyển vào vị trí này, tuy nhiên việc thí sinh trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại mục 3, phần VI kế hoạch này.
Công chức Văn phòng – Thống kê (vị trí 02)  

01

Công chức Văn hóa – Xã hội 01
Công chức Địa chính

– Nông nghiệp – xây dựng và Môi trường

 

01

Tổng 07

– Ưu tiên 02 vị trí tuyển dụng cho người dân tộc thiểu số (thực hiện Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Công văn số 1134/SNV-CCVC ngày 10/8/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông) tại vị trí chức danh Văn phòng – Thống kê UBND xã Quảng Tâm và vị trí chức danh Văn phòng – Thống kế UBND xã Đắk R’Tih (vị trí 01); Tất cả các thí sinh được dự tuyển vào vị trí này, tuy nhiên việc thí sinh trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại mục 3, phần VI kế hoạch này.
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký tuyển dụng công chức cấp xã
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp (không phân biệt hình thức đào tạo và loại hình đào tạo công lập, ngoài công lập);
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển:
+ Ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác được phân công;
Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đối với chức danh công chức cấp xã hiện đảm nhiệm.
+ Hiểu biết lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
+ Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
+ Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Bị mất hoặc hạn chế năng lực, hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục
3. Ưu tiên trong tuyển dụng
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự tuyển dụng công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 3.1, mục 3, phần III của kế hoạch này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2 theo quy định.
4. Điều kiện văn bằng, chứng chỉ
– Không phân biệt hình thức đào tạo, loại hình đào tạo;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn:
+ Đối với chức danh Văn phòng – Thống kê: Tốt nghiệp Đại học trở lên các chuyên ngành: Văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý Nhà nước, Văn phòng, Luật, công nghệ thông tin (tin học), Quản trị nhân sự, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị văn phòng.
+ Đối với chức danh Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường: Tốt nghiệp Đại học trở lên các nhóm ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Xây dựng, Nông nghiệp.
+ Đối với chức danh Văn hóa – Xã hội: Tốt nghiệp Đại học trở lên các chuyên ngành: Hành chính, Văn hóa, Văn hóa – Thông tin, Thể thao, Du lịch, Báo chí, Truyền thông, Lịch sử, Bảo tàng, Triết học, Việt Nam Học, Đông Phương Học, Lao động, Xã hội học, Tiền lương, Bảo hiểm, Công tác xã hội, Chính sách xã hội, Thanh niên, Bảo trợ xã hội, Luật, Ngữ văn và Y tế (có liên quan đến nhiệm vụ quản lý Văn hóa – Xã hội).

IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người đăng ký dự tuyển công chức phải nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo kế hoạch này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính (có mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo, Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy).
2. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày sau ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng.
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển 01 vị trí, hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đăng ký trong phiếu dự tuyển. Trường hợp thí sinh nộp phiếu dự tuyển 02 vị trí trở lên, khai không đúng sự thật sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi hoặc bị hủy kết quả thi tuyển. Phiếu dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để tuyển dụng công chức cấp xã lần sau.
V. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
1. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:

– Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện;
– Phó Chủ tịch Hội đồng là 01 lãnh đạo Phòng Nội vụ;
– Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là công chức thuộc Phòng Nội vụ;
– Các ủy viên khác là lãnh đạo một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện có liên quan.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến đồng ý và không đồng ý bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
– Thành lập Ban giúp việc:
Thành lập các Ban giúp việc gồm: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2;
– Tổ chức thu và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
– Tổ chức thi; chấm thi viết hoặc phỏng vấn; kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, kể cả phỏng vấn (nếu có), Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện để xem xét, quyết định phê duyệt kết quả thi tuyển;
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển.

VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung và hình thức thi tuyển
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính. Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức không có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
a. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút;
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b. Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
c. Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a, khoản 2.1, mục 2, phần VI nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
d. Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì thông báo kết quả cho người dự tuyển được biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
đ. Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để người dự tuyển biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày sau ngày thông báo kết quả điểm thi trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để người dự tuyển được biết;
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức được quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm đ, khoản 2.1, mục 2, phần VI của kế hoạch này nhưng không quá 15 ngày.
e. Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định tại điểm d, điểm đ, khoản 2.1, mục 2, phần VI của Kế hoạch này Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thông báo triệu tập người dự tuyển đủ điều kiện dự thi vòng 2;
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập người dự tuyển được tham dự vòng 2 thì phải tổ chức thi vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a. Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí chức danh công chức yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Ủy ban nhân dân huyện tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau, bảo đảm phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng.
b. Hình thức thi: Thi phỏng vấn hoặc thi viết:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định hình thức thi phỏng vấn hoặc thi viết. Trường hợp vòng 2 được tổ chức bằng hình thức phỏng vấn thì không thực hiện việc phúc khảo.
c. Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút, thi viết 180 phút.
d. Thang điểm (thi phỏng vấn hoặc thi viết): 100 điểm.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí chức danh công chức.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3.3. Xác định người trúng tuyển thuộc chỉ tiêu người dân tộc thiểu số nêu tại mục 2, phần II của Kế hoạch này.
– Trường hợp có thí sinh người dân tộc thiểu số đạt số điểm ở vòng 2 từ 50 điểm trở lên thì lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí chức danh công chức;
– Trường hợp không có thí sinh người dân tộc thiểu số đăng ký tuyển dụng hoặc có thí sinh người dân tộc thiểu số nhưng không đủ điều kiện trúng tuyển thì xác định người trúng tuyển theo khoản 3.1, 3.2, mục 3, phần VI kế hoạch này.
3.4. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Trình tự, thủ tục tuyển dụng; kinh phí, lệ phí tuyển dụng
4.1. Trình tự, thủ tục tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các quy định, văn bản khác của pháp luật có liên quan.
4.2. Kinh phí tổ chức thi tuyển công chức được thực hiện theo quy định hiện hành. Lệ phí tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, thi nâng ngạch thăng hạng công chức, viên chức.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày sau ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng.
2. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Tại Phòng Nội vụ huyện Tuy Đức (tầng 2), thôn 2, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
– Tham mưu cho UBND huyện thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã theo các quy định hiện hành.
– Tham mưu UBND huyện chỉ đạo các đơn vị thông báo, niêm yết công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, chức danh công chức cần tuyển, thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển của người đăng ký dự tuyển, xét tuyển theo quy định.
– Tiếp nhận phiếu dự tuyển dự tuyển theo quy định; Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng theo quy định;
– Tổng hợp kết quả tuyển dụng trình Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận kết quả tuyển dụng;
– Tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển dụng.

– Tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
2. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện bố trí kinh phí để tổ chức xét tuyển công chức cấp xã theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã: Có trách nhiệm công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 tại trụ sở làm việc của UBND xã nơi đề nghị đăng ký tuyển dụng để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký tuyển dụng.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Tuy Đức, trong quá trình thực hiện; nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện (thông qua Phòng Nội vụ) để được xem xét, giải quyết.

Nguồn tin: tuyduc.daknong.gov.vn