UBND tỉnh Phú Thọ tuyển dụng giáo viên các cấp năm 2025

03/02/2025

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; số 02/2021/TT- BNV ngày 11/6/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 6/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ, an toàn thông tin;
Căn cứ Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 12/12/2024 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ- CP năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng giáo viên Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông; nhân viên các cấp học tỉnh Phú Thọ như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng, bổ sung đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào số lượng người làm việc, yêu cầu vị trí việc làm của từng đơn vị.
Tổ chức tuyển dụng phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật; đảm bảo nghiêm túc, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
Người đăng kí dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.
II. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VÀ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng
– Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được giao cho khối Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, Trung tâm GDNN-GDTX: 23.685 người (23.521 người hưởng lương từ ngân sách nhà nước (NSNN), 164 người hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp (NTSN)
– Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mặt tính đến thời điểm tháng 12/2024: 22.758 người (22.680 người hưởng lương từ NSNN, 78 người hưởng lương từ NTSN).
– Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thiếu: 927 người (841 người hưởng lương từ NSNN, 86 người hưởng lương từ NTSN).
– Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng: 258 chỉ tiêu (Giáo viên: 233; nhân viên: 25), cụ thể:
a) Khối Mầm non
– Kế toán viên trung cấp (Mã số: 06.032) hưởng lương từ NSNN: 08 chỉ tiêu.
– Nhân viên văn thư (Mã số: 02.008) hưởng lương từ NSNN: 05 chỉ tiêu.
b) Khối Tiểu học
– Giáo viên Tiểu học hạng III (Mã số: V.07.03.29) hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 136 chỉ tiêu.
– Kế toán viên trung cấp (Mã số: 06.032) hưởng lương từ NSNN: 06 chỉ tiêu.
c) Khối THCS
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.04.32): 68 chỉ tiêu (giáo viên hưởng lương từ NSNN: 59; giáo viên hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 09).
– Kế toán viên trung cấp (Mã số: 06.032) hưởng lương từ NSNN: 06 chỉ tiêu.
d) Khối THPT
– Giáo viên Trung học phổ thông hạng III (Mã số: V.07.05.15): 29 chỉ tiêu (giáo viên hưởng lương từ NSNN: 25 chỉ tiêu; giáo viên hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 04).
2. Quy định về đăng ký vị trí tuyển dụng
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng kí dự tuyển vào 01 vị trí việc làm thuộc 01 cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng. Trường hợp thí sính đăng ký dự tuyển vào 02 vị trí việc làm trở lên trong bảng phụ lục chỉ tiêu tuyển dụng, hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì Hội đồng tuyển dụng sẽ loại thí sinh đó ra khỏi danh sách dự thi hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
– Phiếu đăng kí dự tuyển không được tẩy xóa, sửa chữa và người đăng ký dự tuyển phải ký tên vào từng trang của phiếu đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký tuyển dụng không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng, điều kiện được đăng ký dự xét tuyển
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển giáo viên, nhân viên:
– Là công dân Việt Nam.
– Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, cụ thể:
+ Vị trí giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29)
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Tiểu học: Giáo viên môn Văn hóa tiểu học có chuyên ngành sư phạm giáo dục tiểu học; giáo viên các môn Tiếng Anh, Tin học, Giáo dục thể chất có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đúng với chuyên ngành cần tuyển (nếu không phải chuyên ngành sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng).
+ Vị trí giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32)
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học cơ sở đúng chuyên ngành cần tuyển hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
+ Vị trí giáo viên Trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15)
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học phổ thông đúng chuyên ngành cần tuyển hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
+ Vị trí nhân viên kế toán (mã số 06.032)
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
+ Vị trí nhân viên văn thư (mã số: 02.008)
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư
– lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
Lưu ý:
Những môn đào tạo ghép hoặc song ngữ thí sinh được lựa chọn nộp hồ sơ vào vị trí đăng ký dự tuyển có một trong hai chuyên ngành đào tạo.
2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm
(Có Phụ biểu chi tiết kèm theo)
3. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c) Trường hợp đang là cán bộ, công chức cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, trước khi đăng ký dự tuyển phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc thì được đăng ký dự tuyển.

IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ DỰ TUYỂN, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự xét tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển theo thông báo tuyển dụng, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm Kế hoạch này) và gửi kèm:
– Bản phôtô các bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận (xác nhận) tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
– 04 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại (trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi chú thêm họ, tên của người dự tuyển, vị trí dự tuyển);
– Giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao chứng thực). Các giấy tờ minh chứng như sau:
+ Đối với đối tượng ưu tiên là người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là con thương binh, bệnh binh; con của người hưởng chính sách như thương binh: Thẻ thương binh hoặc bệnh binh, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Quyết định của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về hưởng chính sách chất độc hóa học; giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là con liệt sỹ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: giấy tờ minh chứng có liên quan.
+ Đối với đối tượng là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: Quyết định phục viên, quyết định chuyển ngành, các giấy tờ minh chứng liên quan.
+ Đối tượng là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Giấy phục viên, hoàn thành nghĩa vụ; giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong hoặc giấy tờ minh chứng khác có liên quan.
+ Đối tượng là cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: giấy chứng nhận hoặc văn bản có liên quan.
– Các văn bằng, chứng nhận thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ);
– Văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc nghỉ việc đối với người dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức.
b) Phiếu đăng ký dự xét tuyển và các giấy tờ kèm theo được đựng trong túi hồ sơ, ngoài bìa ghi rõ họ tên và đầy đủ các thông tin theo quy định của Hội đồng tuyển dụng. Địa chỉ liên lạc, điện thoại, email (nếu có).
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí
– Thời gian: Thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự tuyển là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ.
– Địa điểm: Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: Phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
– Lệ phí: Mức thu phí dự tuyển thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: 400.000 đồng/người (bốn trăm nghìn đồng chẵn/01 người).
3. Đăng ký lại đơn vị dự tuyển sau khi có kết quả phê duyệt danh sách người đủ điều kiện đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP
– Sau 30 ngày tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển đối với người đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP, tổ chức tổng hợp và trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách người đủ điều kiện đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP; thống kê danh sách những đơn vị hết chỉ tiêu tuyển dụng diện xét tuyển theo từng vị trí việc làm do đã có người đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP và thông báo công khai tới thí sinh.
– Người đăng ký dự xét tuyển vào cơ quan, đơn vị hết chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm do có người đăng ký xét tuyển diện thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP phải đăng ký lại nguyện vọng vào đơn vị khác có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu không đăng ký lại nguyện vọng sẽ bị loại tên khỏi danh sách dự thi. Việc đăng ký lại nguyện vọng chỉ thực hiện đối với đơn vị hết chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm).
4. Lưu ý
a) Thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn phải có giấy chứng nhận (xác nhận) tốt nghiệp hoặc Quyết định công nhận tốt nghiệp và thời điểm Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển phải có Bằng tốt nghiệp (bản chính), khi nhận quyết định tuyển dụng phải có Bằng tốt nghiệp (bản chính) để đối chiếu. Trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp hoặc có bằng tốt nghiệp sau ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả trúng tuyển, Sở Nội vụ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh hủy kết quả trúng tuyển và đề nghị tuyển dụng đối với người có điểm cao nhất liền kề ở chỉ tiêu cuối cùng.
b) Thí sinh trúng tuyển phải nộp bổ sung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp; đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra và phải chấp hành sự phân công công tác của tổ chức;
c) Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi tuyển hoặc xét tuyển lần sau;
d) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình. Trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả thi; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
đ) Không nhận hồ sơ dự tuyển đối với các trường hợp sau
– Phiếu đăng ký dự tuyển bị tẩy xóa, không đúng mẫu quy định, không đầy đủ danh mục theo quy định.
– Người dự tuyển không thuộc đối tượng tuyển dụng hoặc không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
V. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Tuyển dụng theo chính sách thu hút các đối tượng theo quy định tại Điều 4
Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng đáp ứng một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Sinh viên tốt nghiệp thủ khoa tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên tại cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
2. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và thuộc một trong các trường hợp đạt thành tích cá nhân sau:
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYẾN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển đối với diện thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP
a) Nội dung ôn tập: Ban hành danh mục tài liệu ôn tập.
b) Nội dung, hình thức, trình tự, thủ tục xét tuyển được thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức
– Hình thức tuyển dụng: xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
* Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Kết quả vòng 1: Xác định “Đạt” hoặc “ Không đạt” theo yêu cầu của vị trí việc làm.
* Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
– Hình thức thi: Vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Nội dung, hình thức xét tuyển các đối tượng còn lại
Xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
– Nội dung ôn tập: Ban hành danh mục tài liệu ôn tập.
– Hình thức tuyển dụng: xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Kết quả vòng 1: Xác định “Đạt” hoặc “ Không đạt” theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
– Hình thức thi: Vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm: 100 điểm.
3. Thời gian, địa điểm thi
– Thời gian thi vòng 2: Dự kiến trong tháng 3 năm 2025.
– Địa điểm thi: Dự kiến tại Trường Đại học Hùng Vương (phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ).
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển và lịch thi cụ thể thông báo trên Trang điện tử Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ trước ngày tổ chức thi.
4. Xác định người trúng tuyển
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển giáo viên, nhân viên phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Người có trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng cao hơn (trình độ tiến sĩ, thạc sĩ học chuyên ngành đúng với ngành của trình độ đại học; trình độ đại học học đúng ngành, chuyên ngành của trình độ Cao đẳng);
+ Trường hợp có cùng trình độ đào tạo thì tuyển người xếp loại tốt nghiệp cao hơn theo thứ tự sau: Xuất sắc, Giỏi, Khá, (TBK và TB);
+ Nếu cùng một loại tốt nghiệp Xuất sắc, Giỏi, Khá, (TBK và TB) thì tuyển người có điểm trung bình chung học tập toàn khóa cao hơn:
Trường hợp học tín chỉ điểm trung bình chung học tập toàn khóa chỉ tính theo thang điểm 4.
Trường hợp có thí sinh học tín chỉ, có thí sinh học niên chế thì điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh học tín chỉ, tính theo thang điểm 4 (quy đổi sang thang điểm 10 bằng cách lấy kết quả điểm tín chỉ thang điểm 4 nhân với 2,5) để về cùng thang điểm 10.
Trường hợp nếu có thang điểm khác nhau thực hiện quy về thang điểm 10.
Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng lần sau.

5. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển: Thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 2, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân:
Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý:
– Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên như trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Không tính điểm ưu tiên vào kết quả điểm tuyển dụng đối với trường hợp người tuyển dụng bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
6. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Hợp đồng lao động, bản xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (nếu có).
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định hủy kết qủa trúng tuyển.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng, có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng.
– Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng. Hội đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện tuyển dụng theo đúng Kế hoạch này và Quy chế, Nội quy ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
– Tham mưu UBND tỉnh ban hành thông báo tuyển dụng và đăng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Phú Thọ, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ, Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ; niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2; kết quả thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và các thông tin liên quan đến xét tuyển được đăng tải trên trang thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: https://snv.phutho.gov.vn.
– Thành lập bộ phận tiếp nhận hồ sơ dự tuyển của thí sinh theo quy định, bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: tiếp nhận phiếu, hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển.
– Trình Hội đồng quyết định thành lập các ban, bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban kiểm tra sát hạch, Tổ thư ký, Tổ giúp việc…
– Tham mưu giúp Hội đồng: Triệu tập thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ xét tuyển và thông báo cho thí sinh về kế hoạch tổ chức xét tuyển; nội dung, hình thức; thời gian, địa điểm; tổ chức các ngày thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và chuẩn bị tài liệu, các điều kiện khác phục vụ kỳ xét tuyển (Thí sinh chủ động xem các thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ).
– Tổ chức thu lệ phí và chi các hoạt động của Hội đồng theo quy định của Nhà nước.
– Thông báo kết quả đến thí sinh dự xét tuyển; giải quyết khuyết nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức xét tuyển.
– Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả xét tuyển; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả xét tuyển đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.
– Chủ trì phối hợp với các sở, UBND huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung xét tuyển theo đúng quy định; đảm bảo kỳ xét tuyển được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành, thị
– Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng xây dựng danh mục tài liệu ôn tập.
– Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng tuyển dụng phân công.
3. Sở Tài chính
– Thẩm định dự toán, trình UBND tỉnh cấp kinh phí tổ chức tuyển dụng; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
4. Trường Đại học Hùng Vương
Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị cơ sở vật chất và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ.
5. Công an tỉnh
Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng và các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm an ninh trật tự, an toàn để kỳ tuyển dụng được tổ chức nghiêm túc, an toàn, đúng quy định của pháp luật.
6. Công ty Điện lực Phú Thọ
Có phương án bảo đảm cung cấp điện liên tục, ổn định phục vụ kỳ tuyển dụng.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Đăng tải, thông báo các thông tin về Kế hoạch này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
8. Đài Phát thanh – Truyền hình Phú Thọ; Báo Phú Thọ
Đăng tải, thông báo các thông tin về Kế hoạch này trên sóng phát thanh
truyền hình của tỉnh và trên Báo Phú Thọ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

*****Tệp đính kèm:

Phụ lục chi tiết 

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: tanson.phutho.edu.vn