Hỏi đáp và tin tức

Bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2022 mới nhất

Công chức là chuyên viên Nhà nước có mã số bao nhiêu?

Ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV như sau:

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

Theo đó, trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội… từ cấp huyện trở lên, ngạch chuyên viên là ngạch cơ bản. Ngạch này phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên đang đảm nhiệm.

Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức, căn cứ vào ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức sẽ được phân loại thành các loại sau đây:

– Loại A: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp/tương đương.

– Loại B: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính/tương đương.

– Loại C: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên/tương đương.

– Loại D: Người được bổ nhiệm ngạch cán sự/tương đương và ngạch nhân viên.

– Loại khác: Người được bổ nhiệm ngạch khác theo quy định của Chính phủ.

 Như vậy, ngạch chuyên viên hoặc tương đương theo quy định hiện nay được phân vào công chức loại C.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV, chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính được quy định như sau:

STT

Ngạch công chức hành chính

Mã số

1

Chuyên viên cao cấp

01.001

2

Chuyên viên chính

01.002

3

Chuyên viên

01.003

4

Cán sự

01.004

5

Nhân viên

01.005

Đáng lưu ý: Mặc dù Luật Cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019 có bổ sung thêm “ngạch khác theo quy định của Chính phủ” nhưng hiện nay vẫn chưa có hướng dẫn hay thông tin gì về ngạch này.

Lương chuyên viên Nhà nước 2022 thế nào khi lùi cải cách?

Căn cứ Điều 14 của Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được xếp lương theo bảng 2 – bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:

– Ngạch chuyên viên cao cấp: Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm A3.1 từ hệ số lương 6,2 – 8,0.

– Ngạch chuyên viên chính: Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm A2.1 từ hệ số lương 4,4 – 6,78.

– Ngạch chuyên viên: Áp dụng lương công chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 – 4,98.

– Ngạch cán sự: Áp dụng lương công chức loại A0 từ hệ số lương 2,1 – 4,89.

– Ngạch nhân viên: Áp dụng lương công chức loại B từ hệ số lương 1,86 – 4,06. Riêng công chức ngạch nhân viên làm nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thì áp dụng lương nhân viên thừa hành, phục vụ nêu tại Bảng 4 ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Cụ thể:

blank

blank

Trên đây là chi tiết bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2022 khi lùi cải cách tiền lương.

Nguồn: snv.bacgiang.gov.vn

Từ khóa: