Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý với dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo dự thảo, chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán, bao gồm:
1. Kế toán viên chính (hạng II) Mã số: V. 06.030
2. Kế toán viên (hạng III) Mã số: V. 06.031
3. Kế toán viên trung cấp (hạng IV) Mã số: V. 06.032
Xét thăng hạng kế toán viên lên kế toán viên chính
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính như sau:
Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng là: a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ kế toán viên/chứng chỉ kiểm toán viên) theo quy định của pháp luật; Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
Có vị trí việc làm còn thiếu theo cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và cử viên chức xét thăng hạng.
Đang giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên (cơ quan hành chính, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: Cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố; Hội đồng nhân dân cấp huyện, các Ban trực thuộc Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố) hoặc văn bản nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính (hạng II, mã số V.06.030) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm (A.2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
b) Chức danh nghề nghiệp kế toán viên (hạng III, mã số V.06.031) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV, mã số V.06.032) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,06.
Nguồn: Baochinhphu.vn