Tài liệu có định dạng file DOC (Word) bao gồm 101 câu hỏi và đáp án cùng biểu điểm về các nội dung sau:
– Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 do Quốc hội khóa XII ban hành.
– Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
– Nghị định 103/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
– Thông tư 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
– Thông tư số 43/2011/TT-BYT ngày 05/12/2011 của Bộ Y tế về quy định chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm bệnh truyền nhiễm.
– Thông tư 13/2013/TT-BYT ngày 17/4/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn giám sát bệnh truyền nhiễm.
– Thông tư 46/2014/TT-BYT ngày 05/12/2014 của Bộ Y tế về hướng dẫn quy trình kiểm dịch y tế.
– Thông tư 48/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm.
Một số câu hỏi mô tả tài liệu:
Câu hỏi 01: Anh, chị hãy cho biết Phạm vi điều chỉnh của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm?
Đáp án:
Nội dung đáp án | Điểm |
Tại Điều 1, Luật Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, quy định: | |
1. Luật này quy định về: – Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; – Kiểm dịch y tế biên giới; – Chống dịch; – Các điều kiện bảo đảm cho công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm ở người | 20 |
2. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam. | 10 |
Lưu ý: Việc phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này. | 5 |
TỔNG ĐIỂM | 35 |
Câu hỏi 02: Anh, chị hãy cho biết trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm các từ ngữ dưới đây được hiểu như như thế nào? Bệnh truyền nhiễm, Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, Trung gian truyền bệnh, Người mắc bệnh truyền nhiễm, Người mang mầm bệnh truyền nhiễm, Người tiếp xúc, Người bị nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm.
Đáp án:
Nội dung đáp án | Điểm |
Tại Điều 2, Luật Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, giải thích: | |
1. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm. | 5 |
2. Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm là vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm có khả năng gây bệnh truyền nhiễm. | 5 |
3. Trung gian truyền bệnh là côn trùng, động vật, môi trường, thực phẩm và các vật khác mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và có khả năng truyền bệnh. | 5 |
4. Người mắc bệnh truyền nhiễm là người bị nhiễm tác nhân gây bệnh truyền nhiễm có biểu hiện triệu chứng bệnh. | 5 |
5. Người mang mầm bệnh truyền nhiễm là người mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nhưng không có biểu hiện triệu chứng bệnh. | 5 |
6. Người tiếp xúc là người có tiếp xúc với người mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và có khả năng mắc bệnh. | 5 |
7. Người bị nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm là người tiếp xúc hoặc người có biểu hiện triệu chứng bệnh truyền nhiễm nhưng chưa rõ tác nhân gây bệnh. | 5 |
TỔNG ĐIỂM | 35 |
Câu hỏi 03: Anh, chị hãy cho biết trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm các từ ngữ dưới đây được hiểu như như thế nào? Giám sát bệnh truyền nhiễm, Vắc xin, Sinh phẩm y tế, Dịch, Vùng có dịch, Cách ly y tế, Xử lý y tế.
Đáp án:
Nội dung đáp án | Điểm |
Tại Điều 2, Luật Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, giải thích: | |
1. Giám sát bệnh truyền nhiễm là việc thu thập thông tin liên tục, có hệ thống về tình hình, chiều hướng của bệnh truyền nhiễm, phân tích, giải thích nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, triển khai và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm. | 5 |
2. Vắc xin là chế phẩm chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch, được dùng với mục đích phòng bệnh. | 5 |
3. Sinh phẩm y tế là sản phẩm có nguồn gốc sinh học được dùng để phòng bệnh, chữa bệnh và chẩn đoán bệnh cho người. | 5 |
4. Dịch là sự xuất hiện bệnh truyền nhiễm với số người mắc bệnh vượt quá số người mắc bệnh dự tính bình thường trong một khoảng thời gian xác định ở một khu vực nhất định. | 5 |
5. Vùng có dịch là khu vực được cơ quan có thẩm quyền xác định có dịch. | 5 |
6. Cách ly y tế là việc tách riêng người mắc bệnh truyền nhiễm, người bị nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền nhiễm hoặc vật có khả năng mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nhằm hạn chế sự lây truyền bệnh. | 5 |
7. Xử lý y tế là việc thực hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác. | 5 |
TỔNG ĐIỂM | 35 |