word-the-cao

59 câu hỏi và đáp án ôn thi công chức chuyên ngành Tài nguyên môi trường

Giá: 60,000

Tài liệu dài 67 trang word, gồm 59 câu hỏi và đáp án ôn thi công chức chuyên ngành Tài nguyên môi trường.

Tài liệu bao gồm nội dung các văn bản sau:

– Luật Khí tượng thủy văn năm 2015

– Luật 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch

– Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp tỉnh, phòng tài nguyên và môi trường thuộc UBND cấp huyện

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/ 2016 của Chính phủ

– Nghị định 48/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP

– Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Thông tư số 08/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Luật Bảo vệ môi trường năm 2020

– Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ

– Nghị định 40/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường

– Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ

– Thông tư 27/2016/TT-BTNMT Quy định chi tiết bộ chỉ số và việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

– Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/ 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tham khảo tài liệu:

Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn theo quy định tại Luật Khí tượng thủy văn năm 2015?

Trả lời: Theo quy định tại Luật Khí tượng thủy văn năm 2015:

Nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn

– Hoạt động khí tượng thủy văn phục vụ chung cho phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia và phòng, chống thiên tai do ngân sách nhà nước bảo đảm.

– Hoạt động khí tượng thủy văn được quản lý tập trung, thống nhất trong phạm vi cả nước.

– Quan trắc khí tượng thủy văn phải bảo đảm chính xác, liên tục, thống nhất, kết quả quan trắc liên kết được trong phạm vi quốc gia và với quốc tế.

– Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải bảo đảm đủ độ tin cậy; thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải được truyền, phát kịp thời, chính xác, đầy đủ.

– Hệ thống thu nhận, truyền phát thông tin khí tượng thủy văn phải được bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục, có tốc độ cao, diện bao phủ rộng.

 

Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết chính sách của Nhà nước đối với hoạt động khí tượng thủy văn và nội dung quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn theo quy định tại Luật Khí tượng thủy văn năm 2015?

Trả lời: Theo quy định tại Luật Khí tượng thủy văn năm 2015:

Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động khí tượng thủy văn

– Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho việc xây dựng, quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia; dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; giám sát biến đổi khí hậu phục vụ chung cho phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia và phòng, chống thiên tai.

– Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho hoạt động khí tượng thủy văn; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

– Ưu tiên đầu tư xây dựng mạng viễn thông dùng riêng phù hợp với quy định của pháp luật về viễn thông và sử dụng các mạng viễn thông quốc gia cho hoạt động thu nhận, truyền phát thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, phòng, chống thiên tai.

– Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu; khai thác hiệu quả thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong sản xuất, đời sống và phòng, chống thiên tai cho cộng đồng; bảo đảm bình đẳng giới; chú ý đến đồng bào ở miền núi, ngư dân ven biển, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng đặc thù khác để có hình thức, phương tiện, tài liệu tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng.

– Bảo đảm nhu cầu về đất đai để các công trình khí tượng thủy văn hoạt động đúng yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành.

– Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực làm công tác khí tượng thủy văn; có cơ chế thu hút, đãi ngộ người làm công tác khí tượng thủy văn ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

– Phát triển khoa học và công nghệ về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu; ưu tiên nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, thiết bị tiên tiến, ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động khí tượng thủy văn.

– Tăng cường hợp tác quốc tế về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu, thực hiện nghĩa vụ thành viên tại các tổ chức quốc tế về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu.

Nội dung quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn

– Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn.

– Quan trắc khí tượng thủy văn.

– Điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.

– Quản lý, bảo vệ công trình khí tượng thủy văn.

– Quản lý chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn.