Tài liệu ôn thi công chức, viên chức môn Tiếng Anh năm 2018 bao gồm ngữ pháp và một số bài test (Không có đáp án):
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH
DÀNH CHO TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC NĂM 2018
(Tài liệu tham khảo)
A. GRAMMAR (trang 1-16)
B. PRACTICE TESTS
A. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
1. Pronouns (Đại từ nhân xưng)
- Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu.
- Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu.
- Đại từ sở hữu.
- Đại từ phản thân.
1.1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:
I | tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
We | chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
You | bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
They | họ, chúng nó, … | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
He | anh ấy, ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
She | chị ấy, bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
It | nó, …. | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD: I am a student. Tôi là sinh viên.
He is a student. Anh ấy là sinh viên.
She likes music. Chị ấy thích âm nhạc.
They like music. Họ thích âm nhạc.
1.2 . Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:
Me | tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
Us | chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
You | bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Them | họ, chúng nó, … | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
Him | anh ấy, ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Her | chị ấy, bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
It | nó, …. | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng được dùng làm túc từ, thì nó đứng sau động từ chính của câu.
VD: I don’t like him. Tôi không thích anh ta.
She has lost it. Chị ấy đã làm mất nó rồi.
Tom saw them there yesterday. Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.
1.3. Đại từ sở hữu:
Mine | (cái) của tôi | Chỉ người nói số ít. |
Ours | (cái) của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
Yours | (cái) của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Theirs | (cái) của họ, chúng nó, … | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
His | (cái) của anh ấy, ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Hers | (cái) của chị ấy, bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
Its | (cái) của nó, …. | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
VD: Your book is new, but mine is old.
Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. “mine” = “my book”
I like your car, but I don’t like his.
Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. “his” = “his car”
Her shoes are expensive. Mine are cheap.
Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine” = “my shoes”