Giới thiệu về bài thi:
" Bài thi thử trắc nghiệm Chuyên viên cao cấp môn Kiến thức chung 2023 " được xây dựng dựa trên bộ tài liệu " Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi Chuyên viên cao cấp 2023 " với những nội dung sau:
NỘI DUNG CỦA BÀI THI
I. Hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội
1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 2013).
2. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2021-
3. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ tư (Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
4. Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
5. Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 20/7/2017 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sai ngày 3/6/2017
6. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 27/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tô chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
7. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII) về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
8. Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII) về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
9. Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
10. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
11. Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
12. Quy định số 08-QĐi/TW ngày 25/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, trước hết là Uỷ viên Bộ Chính trị, Uỷ viên Ban Bí thư, Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương.
13. Quy định số 205-QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền.
14. Luật Tổ chức Chính phủ (năm 2015); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương (năm 2019).
15. Luật Tổ chức chính quyền địa phương (năm 2015); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương (năm 2019).
16. Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 123/2016/NĐ-CP.
17. Nghị định số 158/NĐ-CP ngày 22/11/2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
II. Quản lý hành chính nhà nước
1. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (năm 2015); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (năm 2020).
2. Luật Phòng, chống tham nhũng (năm 2018).
3. Nghị quyết số 76/NQ-CP Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
4. Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2016/NĐ-CP.
5. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
6. Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
7. Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
III. Công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của ngạch dự thi
1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
5. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
6. Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án văn hóa công vụ.
Lưu ý: Bài thi này là bài thi có thu phí.
- Mã bài thi: TT56
- Giá bài thi: 550.000 VND (Không giới hạn lượt truy cập)
Cách mua bài thi:
Bước 1: Chọn mã bài thi (Trong trường hợp bài thi này là TT56)
Bước 2: Chuyển khoản vào 1 trong các tài khoản sau của chúng tôi:
– Số tài khoản: 106001656904
– VietinBank – chi nhánh Thăng Long
– Chủ tài khoản: Lê Vĩnh Sinh
Hoặc:
– Số tài khoản: 0491000092374
– VIETCOMBANK – chi nhánh Thăng Long
– Chủ tài khoản: Lê Vĩnh Sinh
*** Xin bạn hãy điền số điện thoại của bạn vào nội dung chuyển khoản
Bước 3: Nhắn tin vào số điện thoại 0848.057.110 với các nội dung sau:
– Tên ngân hàng của chúng tôi mà bạn vừa chuyển khoản vào
– Số tiền bạn đã chuyển khoản
– Địa chỉ email của bạn
– Mã bài thi mà bạn muốn mua
Sau khi nhận được chuyển khoản và tin nhắn của bạn, chúng tôi sẽ gửi mail cho bạn gồm các nội dung để truy cập bài thi.
Quy cách của bài thi:
* Chấm điểm tự động.
* Mỗi lần làm lại bài thi các câu hỏi sẽ khác.
* Thời gian thi: 60 phút.
* Số câu hỏi: 60 câu.
* Mỗi câu trả lời đúng tương đương với 1 điểm
* Số điểm tối thiểu để vượt qua bài thi: 30/60
* Mỗi câu hỏi có 4 đáp án và chỉ có 1 đáp án đúng
***Bạn có thể làm thử 1 đề thi DEMO bằng việc bấm vào nút "Bắt đầu làm bài" bên dưới.