Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang tuyển dụng viên chức năm 2022
22/06/2022
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 615/QĐ – UBND ngày 28/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2021.
Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang thông báo về việc tuyển dụng viên chức năm 2022 như sau:
1. Điều kiện của người đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển vào làm viên chức tại Ban Di dân, tái định cư thuỷ điện Tuyên Quang phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ điều kiện quy định tại Điều 22, Luật Viên chức ngày 15/11/2020.
2. Số lượng vị trí việc làm, chức danh cần tuyển dụng; yêu cầu về trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo
Tên cơ quan, đơn vị | Số
lượng chỉ tiêu |
Vị trí việc làm, chức danh cần tuyÓn dông |
Hạng chứ danh ngh nghiệp |
Trình độ |
Ngành, chuyên ngành tuyển dụng |
Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang |
02 |
Quản lý thực hiện dự án; theo dõi, quản lý chất lượng công trình xây dựng |
Hạng III |
Đại học trở lên |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp hoặc Giao
thông |
01 |
Chuyên viên theo dõi, tổng hợp, kiểm soát khối lượng
thanh toán công trình; Lập hồ sơ dự toán, quyết toán các công trình xây dựng |
Hạng III |
Đại học trở lên |
Kế toán, Kinh tế, Tài chính |
|
03 |
3. Điều kiện đăng ký dự tuyển, hình thức, nội dung tuyển dụng
Điều kiện đăng ký dự tuyển, hình thức, nội dung tuyển dụng được thực hiện theo Khoản II Điều 1 Quyết định số 615/QĐ – UBND ngày 28/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2021; cụ thể:
3.1. Xét tuyển
3.1.1. Đối tượng xét tuyển
– Những người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh đã tốt nghiệp có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Những người thuộc đối tượng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Những người thuộc đối tượng thu hút nguồn nhân của tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
3.1.2. Nội dung, hình thức xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, việc xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian phỏng vấn: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị). Thang điểm: 100 điểm.
3.2. Thi tuyển
3.2.1. Đối tượng thi tuyển
Thi tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện dự tuyển viên chức theo quy định, bao gồm cả các trường hợp đã dự xét tuyển nhưng không đạt (trừ vị trí việc làm hết chỉ tiêu tuyển dụng do người dự xét tuyển đã trúng tuyển).
3.2.2. Hình thức, nội dung, thời gian thi tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể việc thi tuyển được thực hiện theo 2 vòng:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
– Nội dung thi gồm 2 phần:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Người dự thi không phải thi phần tin học do tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính theo quy định. Không phúc khảo kết quả đối với bài thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hởi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng, xác định người trúng tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 6; Điều 10 và Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
5. Hồ sơ dự tuyển và thời gian nhận hồ sơ dự tuyển
5.1. Hồ sơ dự tuyển
Mỗi thí sinh dự tuyển chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng; hồ sơ dự tuyển gồm có:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).
– Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
– 05 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của thí sinh dự tuyển hoặc người nhận thay.
– Hồ sơ dự tuyển phải đủ các thành phần nêu trên. Hồ sơ không đủ thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển trở lên vào các vị trí tuyển dụng khác nhau tại cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
5.2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng (Từ ngày 21/6/2022 đến hết ngày 20/7/2022); trong giờ hành chính các ngày làm việc.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại phòng Tổ chức – Hành chính Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang, số 04, ngõ 65, đường 17/8, tổ 7, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Điện thoại 02073826463.
6. Lệ phí tuyển dụng
Người đủ điều kiện dự tuyển, nộp phí tuyển dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo tuyển dụng công chức, viên chức của tỉnh. Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang thông báo sau đến từng thí sinh dự tuyển.
Thông báo này được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Tuyên Quang và niêm yết tại trụ sở cơ quan Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang .
Nguồn tin: tuyenquang.gov.vn