Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn tuyển dụng viên chức năm 2022

14/09/2022

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 cua Bô trưởng Bộ Nôi vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Căn cứ Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Căn cứ Công văn số 1101/UBND-NV ngày 26/7/2022 về việc đồng ý cho chủ trương tuyển dụng viên chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng năm 2022;
Căn cứ Công văn số 1377/UBND-NV ngày 08/9/2022 về việc triển khai thực hiện tuyển dụng viên chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng năm 2022;
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng năm 2022 thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022 như sau:

I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Nhu cầu tuyển dụng viên chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng năm 2022 đã được Chủ tịch UBND huyện Hữu Lũng phê duyệt số lượng tại Công văn số 1101/UBND-NV ngày 26/7/2022 được 06 chỉ tiêu. Trong đó:
– Vị trí việc làm Quản lý, giám sát theo chức năng của chủ đầu tư đối với các dự án xây dựng dân dụng, hạ tầng kỹ thuật: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Quản lý, giám sát theo chức năng của chủ đầu tư đối với các dự án giao thông, hạ tầng kỹ thuật: 01 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Kế toán: 02 chỉ tiêu.
(Chỉ tiêu tuyển dụng, vị trí việc làm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cụ thể theo biểu đính kèm).
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người đăng ký dự tuyển (sau đây gọi là thí sinh) phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ) vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị có chỉ tiêu dự tuyển, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những tờ kê khai trong phiếu đăng ký dự tuyển.
Ngoài ra người đăng ký dự tuyển nộp thêm 04 phong bì dán tem, ghi rõ số điện thoại, địa chỉ người nhận khi cần liên hệ (mẫu phiếu đăng ký dự tuyển được đính kèm Thông báo này và được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Hữu Lũng theo địa chỉ: http://huulung.langson.gov.vn)
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
4. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2;
5. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG THI TUYỂN, XÉT TUYỂN
Căn cứ điều kiện và tình hình thực tế, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định một trong các hình thức tuyển dụng sau:
1. Thực hiện tuyển dụng thông qua hình thức thi tuyển
1. 1. Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính hoặc thi trắc nghiệm trên giấy (hình thức thi thông báo sau)
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b) Nội dung thi: Gồm 03 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;
– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút;
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, dự kiến một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; thực hành; thi viết (hình thức thi HĐTD thông báo sau).
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
d) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển để quyết định.
đ) Thang điểm (thi phỏng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.
1.2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghụ định 115/2020/NĐ-CP bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau
2. Thực hiện tuyển dụng thông qua hình thức tiếp nhận vào làm viên chức

a) Đối tượng Quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức và theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức đối với các trường hợp sau:
– Các trường hợp có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các đối tượng quy định tại khoản này), gồm:
+ Người đang là cán bộ, công chức cấp xã;
+ Người đang ký hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của pháp luật;
+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Người đang làm việc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
+ Người đang làm việc trong các tổ chức chính trị – xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
– Người có tài năng, năng khiếu đặc biệt phù họp với vị trí việc làm trong các ngành, lĩnh vực: Văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, các ngành nghề truyền thống.
– Người đã từng là cán bộ, công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
b) Hồ sơ kê khai theo quy định tại khoản 3, Điều 13, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
– Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
– Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
c) Quy trình tiếp nhận vào viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
– Khi xem xét tiếp nhận vào làm viên chức không giữ chức vụ quản lý đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
– Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
+ Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực hiện;
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã biếu quyết;
+ Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng về kết quả kiếm tra, sát hạch;
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
– Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thấm quyền quản lý viên chức thống nhất trước khi quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền.
3. Trường hợp xét tuyển viên chức
a) Đối tượng: Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng cử tuyển được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo trình độ Đại học theo chế độ cử tuyển theo quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số; Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được UBND tỉnh phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức (được xét tuyển viên chức theo quy định tại Điều 12 Nghị định 141/2020/NĐ-CP) đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm tại đơn vị nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú tại thời điểm được Chủ tịch UBND tỉnh cử đi học theo chế độ cử tuyển1.
b) Ngoài phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định, thí sinh nộp thêm quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc cử đi đào tạo theo chế độ cử tuyển nêu trên.
c) Quy trình xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2 được thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
5. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
– Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định;
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.
– Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo;

– Thí sinh trúng tuyển sẽ hoàn thiện hồ sơ dự tuyển và bổ sung bản cam kết sau khi có Thông báo công nhận kết quả trúng tuyển.

IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian: Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển viên chức bắt đầu từ ngày 14/9/2022 đến đúng 17 giờ 00 phút, ngày 13/10/2022 (trong giờ hành chính và ngày làm việc).
2. Hình thức tiếp nhận: Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp phiếu đăng ký dự tuyển.
3. Địa chỉ tiếp nhận: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng (tầng 5, nhà 5 tầng trụ sở UBND huyện Hữu Lũng), số 3 đường 19/8 thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng. Số điện thoại 0392.963.031.
4. Lệ phí dự tuyển sẽ thông báo cụ thể sau khi phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự thi.
5. Nội dung và tài tiệu ôn tập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng sẽ có thông báo sau và đăng tải trên (Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Hữu Lũng theo địa chỉ: http://huulung.langson.gov.vn).
(Các thí sinh thường xuyên cập nhật 2 ngày 1 lần trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Hữu Lũng theo địa chỉ: http://huulung.langson.gov.vn)

V. DỰ KIẾN THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN HOẶC XÉT TUYỂN.
1. Dự kiến thời gian tiếp nhận vào viên chức, thi tuyển hoặc xét tuyển
– Dự kiến tổ chức tiếp nhận vào viên chức, xét tuyển hoàn thành trước ngày
09 tháng 11 năm 2022.
– Công tác thi tuyển:
+ Hoàn thành thi vòng 1 trước ngày 24/11/2022.
+ Hoàn thành thi vòng 2 trước ngày 09/12/2022.
+ Ban hành Quyết định tuyển dụng trước ngày 31/12/2022.
2. Dự kiến địa điểm tổ chức thực hiện tuyển dụng
Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển, sẽ bố trí địa điểm tổ chức kỳ thi cho phù hợp và có thông báo cụ thể sau.
VI. MỘT SỐ LƯU Ý (đối với vị trí dự tuyển đơn vị sự nghiệp khác)

1. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ

a) Quy đổi đối với các chứng chỉ A, B, C, A1, A2, B1, B2, C1, C2 (áp dụng đối với các chứng chỉ được cấp trước ngày 15/11/2017).

 

STT

 

Trình độ quy đổi

Trình độ tương đương theo Khung ngoại ngữ 6 bậc
 

01

Trình độ A theo Quyết định 177(2)  

Bậc 1

Trình độ A1 theo Quyết định 66(3)
 

02

Trình độ B theo Quyết định 177  

Bậc 2

Trình độ A2 theo Quyết định 66
 

03

Trình độ C theo Quyết định 177  

Bậc 3

Trình độ B1 theo Quyết định 66
04 Trình độ B2 theo Quyết định 66 Bậc 4
05 Trình độ C1 theo Quyết định 66 Bậc 5
06 Trình độ C2 theo Quyết định 66 Bậc 6

2 Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC.

3 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEIC, TOEFL… thực hiện chuyển đổi theo một trong hai bảng quy chuẩn trình độ tại Quyết định số 66/2008/QĐ- BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.

b) Đối với tiếng Nga, Pháp, Trung Quốc (do các tổ chức khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp hợp pháp) thực hiện quy đổi như sau:

 

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Trung Quốc
Bậc 1 TEU DALF A1 HSK cấp độ 1

 

Bậc 2 TBU DALF A2 HSK cấp độ 2
Bậc 3 TRKI 1 DELF B1

TCF niveau 3

HSK cấp độ 3
Bậc 4 TRKI 2 DELF B2

TCF niveau 4

HSK cấp độ 4
Bậc 5 TRKI 3 DALF C1 HSK cấp độ 5
Bậc 6 TRKI 4 DALF C2 HSK cấp độ 6

c) Đối với chứng chỉ tiếng Anh TOEFL thực hiện quy đổi như sau:

Khung tham chiếu châu Âu

(CEFR)

 

TOEFL PBT

 

TOEFL CBT

 

TOEFL IBT

 

TOEFL ITP

 

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

A1 < 340 < 96 < 31 < 337 1
A2 340 96 31 337-449 2
B1 450-477 126-153 42-53 450-499 3
B2 480-527 173-197 61-71 500-626 4
C1 540-57 213-236 80-95 627-677 5
C2 600+ 250+ 100+ 6

2.  Quy đổi chứng chỉ tin học

Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ- BGDĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tin học ứng dụng A, B, C) cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu lực (trước ngày 10/8/2016), có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.

3. Một số quy định khác
– Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa để đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch.
– Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng sẽ cập nhật, tổng hợp Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh và phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.

Thông báo này được phổ biến trên hệ thống truyền thanh của Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện; đồng thời được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hữu Lũng, UBND các xã, thị trấn và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của huyện.

*****Tài liệu đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: huulung.langson.gov.vn