Ban Quản lý Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam thi tuyển viên chức năm 2020

10/08/2020

Ban Quản lý Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam thi tuyển viên chức năm 2020 như sau:

I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG

Thi tuyển.

II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG

1. Chỉ tiêu được giao và biên chế đang sử dụng

– Chỉ tiêu công chức, viên chức được giao năm 2020: 83 chỉ tiêu.
– Công chức, viên chức đang sử dụng: 34 chỉ tiêu.

2. Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2020: 40 chỉ tiêu.

STT ĐƠN VỊ

TUYỂN DỤNG

CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I Ban Quản lý Khu các làng dân tộc: 29 chỉ tiêu
1 Phòng Hành chính Tổ chức 03 – 01 Chuyên viên Tổ chức cán bộ.

– 01 Chuyên viên Hành chính quản trị tài sản.

– 01 Y sĩ.

2 Phòng Tài vụ – Kế toán 01 – 01 Kế toán viên.
3 Phòng Nghiệp vụ Tổ chức sự kiện 09 – 01 Chuyên viên xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện.

– 01 Chuyên viên quản trị tổ chức sự kiện.

– 01 Chuyên viên trưng bày, bảo quản, trang trí, thiết kế.

– 06 Chuyên viên nghiên cứu văn hóa dân tộc, hỗ trợ hoạt động đồng bào hàng ngày.

4 Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật 03 – 01 Chuyên viên chuyên quản các công trình kiến trúc.

– 01 Chuyên viên chuyên quản cảnh quan, môi trường.

– 01 Chuyên viên chuyên quản hệ thống điện, điện nhẹ, cấp thoát nước.

5 Trung tâm Dịch vụ Văn hóa – Du lịch 13 – 01 Chuyên viên phát triển kinh doanh dịch vụ.

– 02 Chuyên viên chăm sóc khách hàng.

– 01 Chuyên viên truyền thông, quảng bá.

– 04 Chuyên viên thu phí tham quan.

– 01 Chuyên viên dịch vụ.

– 04 Hướng dẫn viên văn hóa hạng III.

II Ban Đầu tư và Xây dựng 195: 04 chỉ tiêu
1 Phòng Kế hoạch Tổng hợp 01 – 01 Chuyên viên hành chính kiêm văn thư.
2 Ban Quản lý dự án 03 – 02 Chuyên viên quản lý dự án.

– 01 Cán sự quản lý dự án.

III Ban Đầu tư và Xây dựng 307: 04 chỉ tiêu
1 Phòng Tài chính-Kế toán 02 – 01 Kế toán viên

– 01 Chuyên viên hành chính kiêm văn thư.

2 Ban Quản lý Dự án 02 – 02 Chuyên viên quản lý dự án
IV Ban Đầu tư và Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật chung: 03 chỉ tiêu
1 Ban Quản lý dự án 01 – 01 Chuyên viên quản lý dự án
2 Phòng kế toán 01 – 01 Kế toán viên
3 Phòng Kỹ thuật 01 – 01 Chuyên viên kỹ thuật, quản trị.

3. Điều kiện tuyển dụng
3.1. Điều kiện chung

3.1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
3.1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3.2. Điều kiện cụ thể của từng vị trí việc làm:
3.2.1. Đối với vị trí việc làm là viên chức hạng III
3.2.1.1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp vị trí việc làm như sau:
a) Ban Quản lý Khu các làng dân tộc
– 01 chuyên viên tổ chức cán bộ: chuyên ngành hành chính học.
– 01 chuyên viên hành chính quản trị tài sản: chuyên ngành lưu trữ học và quản trị văn phòng.
– 01 chuyên viên xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện: ngành Việt Nam học, ngành Chính trị học.
– 01 chuyên viên quản trị tổ chức sự kiện: chuyên ngành văn hóa du lịch.
– 01 chuyên viên trưng bày bảo quản, trang trí, thiết kế: ngành bảo tàng học, ngành văn hóa du lịch, ngành công nghệ.
– 06 chuyên viên nghiên cứu văn hóa dân tộc, hỗ trợ hoạt động đồng bào hàng ngày: ngành tâm lý học giáo dục, ngành bảo tàng học, chuyên ngành chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật, chuyên ngành quản lý, chuyên ngành quản lý văn hóa, chuyên ngành văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam.
– 01 chuyên viên chuyên quản các công trình kiến trúc: ngành xây dựng, kiến trúc.
– 01 chuyên viên chuyên quản cảnh quan, môi trường: chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp.
– 01 chuyên viên chuyên quản hệ thống điện, điện nhẹ, cấp thoát nước: ngành khoa học tự nhiên, ngành xây dựng.
– 01 chuyên viên phát triển kinh doanh dịch vụ: ngành kinh tế, ngành thương mại, ngành quản trị kinh doanh.
– 02 chuyên viên chăm sóc khách hàng: chuyên ngành quản trị du lịch văn phòng, chuyên ngành Luật.
– 01 chuyên viên truyền thông, quảng bá: chuyên ngành quản trị hệ thống thông tin.
– 04 chuyên viên thu phí tham quan: ngành kế toán, chuyên ngành toán – tin ứng dụng, chuyên ngành ngoại ngữ, chuyên ngành tin học quản lý, chuyên ngành kế toán tổng hợp.
– 01 chuyên viên dịch vụ: ngành kinh tế, ngành thương mại, ngành quản trị kinh doanh, ngành kế toán.
– 04 hướng dẫn viên văn hóa hạng III: chuyên ngành văn hóa học, chuyên ngành văn hóa du lịch, chuyên ngành Việt Nam học, chuyên ngành văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam.
b) Ban Đầu tư và Xây dựng 195
– 01 chuyên viên hành chính kiêm văn thư: chuyên ngành Chính trị – Luật
– 01 chuyên viên quản lý dự án: chuyên ngành Kinh tế xây dựng.
– 01 chuyên viên quản lý dự án: chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
c) Ban Đầu tư và Xây dựng 307
– 01 chuyên viên hành chính kiêm văn thư: ngành kế toán.
– 02 chuyên viên quản lý dự án: chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp.
d) Ban Đầu tư và Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật chung
– 01 chuyên viên quản lý dự án: ngành giao thông, ngành xây dựng, chuyên ngành điện khí hóa xí nghiệp mỏ.
– 01 chuyên viên kỹ thuật, quản trị: ngành giao thông, ngành xây dựng, chuyên ngành xây dựng cầu đường.
3.2.1.2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo vị trí được tuyển dụng (nếu trúng tuyển thí sinh sẽ hoàn thiện các yêu cầu về tiêu chuẩn chứng chỉ trên trong thời gian tập sự).
3.2.1.3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận đối với người dự tuyển viên chức đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3.2.1.4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3.2.2. Đối với vị trí việc làm là kế toán viên
3.2.2.1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp vị trí việc làm như sau:
a) Ban Quản lý Khu các làng dân tộc
– 01 kế toán viên thu, chi: chuyên ngành kế toán.
b) Ban Đầu tư và Xây dựng 307
– 01 kế toán viên: chuyên ngành kế toán doanh nghiệp.
d) Ban Đầu tư và Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật chung
– 01 kế toán viên: chuyên ngành kế toán.
3.2.2.2. Có chứng chỉ kế toán viên (nếu trúng tuyển thí sinh sẽ hoàn thiện các yêu cầu về tiêu chuẩn chứng chỉ trên trong thời gian tập sự).
3.2.2.3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận đối với người dự tuyển viên chức đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3.2.2.4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
3.2.3. Đối với vị trí việc làm là viên chức hành chính ngạch cán sự.
3.2.3.1. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm như sau:
Ban Đầu tư và Xây dựng 195:
– 01 cán sự quản lý dự án: ngành Xây dựng cầu đường.
3.2.3.2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch cán sự (nếu trúng tuyển thí sinh sẽ hoàn thiện các yêu cầu về tiêu chuẩn chứng chỉ trên trong thời gian tập sự).
3.2.3.3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
3.2.3.4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương”.
3.2.4. Đối với vị trí việc làm là viên chức ngạch y sĩ:
3.2.4.1. Có bằng tốt nghiệp trung cấp với ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
Ban Quản lý Khu các làng dân tộc
– 01 Y sĩ: chuyên ngành điều dưỡng.
3.2.4.2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu.

4. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức

4.1. Nội dung Phiếu đăng ký dự tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (mẫu đính kèm) theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ. Thí sinh đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí, hoàn toàn chịu trách nhiệm về Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh nộp hồ sơ vào từ 02 vị trí trở lên, khai không đúng sự thật sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi hoặc bị hủy kết quả thi tuyển.
4.2. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
4.3. Địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
Ban Tổ chức Cán bộ, Ban Quản lý Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam, địa chỉ: số 01 Hoa Lư, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI

1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện trên giấy gồm 03 phần
– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự thi không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1 này.
– Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1 này.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
2.1. Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của từng vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2.2. Hình thức thi: Phỏng vấn
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian thi: 30 phút.
Không thực hiện phúc khảo kết quả thi vòng 2.

3. Điều kiện miễn thi một số môn
Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:
3.1. Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ;
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
– Người dự tuyển làm viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
3.2. Miễn thi môn tin học văn phòng (vòng 1) trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.

IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

1. Cách tính điểm

– Vòng 1: Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại mục 1 Phần III, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
– Vòng 2: Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50/100 điểm trở lên.

2. Xác định người trúng tuyển

2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50/100 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển viên chức báo cáo Trưởng ban Ban Quản lý Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam để quyết định người trúng tuyển.

3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
d) Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.

4. Bảo lưu kết quả
Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Thời gian:Dự kiến Quý III/2020 – Quý IV/2020.
2. Địa điểm tổ chức thi tuyển:trụ sở Ban Quản lý Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.

VI. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

* Chi tiết liên hệ: Ban Tổ chức cán bộ: Bà Hoàng Thị Thanh Lan. ĐT: 0932.696.999.
Bà Đỗ Hồng Anh. ĐT: 0983.688.790. Địa chỉ: Số 1, Hoa Lư, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

*****Tài liệu đính kèm:

– Kế hoạch tuyển dụng chi tiết

Nguồn tin: vinaculto.vn