Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định tuyển dụng viên chức năm 2024
04/12/2024
Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh năm 2024 như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ:
– Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
– Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
– Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
– Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2020/TT-BNV);
– Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
– Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
– Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng;
– Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BKHCN ngày 24 tháng 01 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;-
– Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
– Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Công văn số 5032/BYT-TCCB ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Thông tư số 03/2022/TT-BYT;
– Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiểu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
– Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiểu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
– Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thắng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
– Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
– Công văn số 4060/UBND-NC ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy đổi giá trị tương đương của chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học;
– Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
– Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt phương án tự chủ tài chính đối với Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Đa khoa tỉnh thuộc Sở Y tế giai đoạn 2022-2025;
– Quyết định số 3135/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
– Quyết định số 189/QĐ-BVĐKT ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bệnh viện Đa khoa tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
– Các văn bản khác có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tổ chức tuyển dụng đủ số lượng viên chức theo đề án vị trí việc làm đã phê duyệt của Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
– Tuyển chọn những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác theo yêu cầu của vị trí việc làm các khoa, phòng Bệnh viện; qua đó ổn định tổ chức bộ máy, số người làm việc nhằm nâng cao chất lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ Nhân dân.
2. Yêu cầu
– Tổ chức tuyển dụng viên chức nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan;
– Đảm bảo tính cạnh tranh;
– Đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm;
– Mọi công dân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều được tham gia dự tuyển;
– Tuyển chọn đúng vị trí việc làm, bảo đảm đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh cần tuyển dụng theo quy định.
III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Tổng số người làm việc được phê duyệt năm 2024 của Bệnh viện Đa khoa tỉnh: 1.895
Tổng số người làm việc hiện có mặt: 1.640 Nhu cầu tuyển dụng: 149 chỉ tiêu
(Chi tiết nhu cầu tuyển dụng tại Phụ lục 1).
IV. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo quy định của Luật Viên chức, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; và Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu đính kèm);
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
a) Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
– Căn cứ các văn bản hiện hành của Nhà nước Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành cần tuyển và Đề án vị trí việc làm Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
– Đối với chức danh chuyên môn y tế: Thực hiện Thông tư số 03/2022/TT- BYT ngày 26 tháng 04 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Công văn số 5032/BYT-TCCB ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Thông tư số 03/2022/TT-BYT và Đề án Vị trí việc làm Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
b) Về tin học và ngoại ngữ:
Đảm bảo vị trí việc làm yêu cầu trình độ công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm, cụ thể:
– Về tin học:
+ Các chức danh nghề nghiệp dự tuyển là Điều dưỡng hạng III, Kỹ thuật y hạng III, Dinh dưỡng hạng III, Kỹ sư hạng III, Chuyên viên, Kế toán viên: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo yêu cầu của vị trí việc làm.
+ Các chức danh nghề nghiệp dự tuyển là Điều dưỡng hạng IV, Hộ sinh hạng IV, Kỹ thuật y hạng IV, Dinh dưỡng hạng IV, Công nghệ thông tin hạng III, Công nghệ thông tin hạng IV: Không yêu cầu có văn bằng, chứng chỉ về trình độ tin học (không yêu cầu kiểm tra văn bằng, chứng chỉ công nghệ thông tin cơ bản theo yêu cầu của vị trí việc làm).
– Về ngoại ngữ:
+ Các chức danh nghề nghiệp dự tuyển là Điều dưỡng hạng III, Kỹ thuật y hạng III, Dinh dưỡng hạng III, Kỹ sư hạng III, Chuyên viên, Kế toán viên, Công nghệ thông tin hạng III: Có khả năng sử dụng Tiếng Anh trình độ Bậc 2 và tương đương theo yêu cầu của vị trí việc làm.
+ Các chức danh nghề nghiệp dự tuyển là Điều dưỡng hạng IV, Hộ sinh hạng IV, Kỹ thuật y hạng IV, Dinh dưỡng hạng IV, Công nghệ thông tin hạng IV: Không yêu cầu có văn bằng, chứng chỉ về trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (không yêu cầu kiểm tra văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm).
(Theo nhu cầu tuyển dụng tại Phụ lục 1 đính kèm).
c) Đối với các vị trí yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học: Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, tin học theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định. Nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau thì được sử dụng thay thế gồm:
+ Về ngoại ngữ: Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên (theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT) hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B trở lên, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ A2, B1, … (CEFR) có giá trị sử dụng tương đương bậc 2, bậc 3, … của Khung 6 bậc. Đối với ngoại ngữ tiếng Anh trình độ IELTS, TOEFL, TOEIC và các ngoại ngữ tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc thực hiện theo bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ A2, B1, … khung Châu Âu.
+ Về tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc có chứng chỉ tin học A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG:
1. Hình thức và nội dung tuyển dụng: Xét tuyển.
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau: Việc tuyển dụng được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Vòng 1:
– Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Kiểm tra các vị trí việc làm yêu cầu có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong kỳ xét tuyển được thực hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ.
Nếu người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng (theo mục 1 khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
Việc sát hạch để đánh giá năng lực trình độ công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm được thực hiện thông qua bài thi trắc nghiệm:
+ Hình thức đánh giá: Thông qua bài thi trắc nghiệm trên giấy.
+ Nội dung đánh giá:
Công nghệ thông tin cơ bản, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian thi 30 phút.
Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (ngoại ngữ sử dụng để đánh giá là Tiếng Anh Bậc 2), thời gian thi 30 phút.
+ Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển được đánh giá là “Đạt” nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên.
Nếu đáp ứng đủ các điều kiện Vòng 1 thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Sau khi kết thúc việc kiểm tra điều kiện của người đăng ký dự tuyển tại Vòng 1, Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
b1) Các chức danh nghề nghiệp dự tuyển là Kỹ sư hạng III, Chuyên viên, Kế toán viên, Công nghệ thông tin hạng III, Công nghệ thông tin hạng IV:
– Hình thức thi: Thi viết (Tự luận)
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề)
– Thang điểm: 100 điểm.
b2) Các chức danh nghề nghiệp dự tuyển là Điều dưỡng hạng III, Điều dưỡng hạng IV, Hộ sinh hạng IV, Kỹ thuật y hạng III, Kỹ thuật y hạng IV, Dinh dưỡng hạng III, Dinh dưỡng hạng IV.
– Hình thức thi: Thị viết ( Trắc nghiệm trên giấy).
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Trình tự tuyển dụng và các quy định khác
Thực hiện theo quy định của Luật Viên chức, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
1. Đối tượng và điểm ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, cụ thể:
1. Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục VI của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 2 người trở lên có kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành tại Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành tại Vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức quy định tại mục VIII này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VIII. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HÌNH THỨC NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ
2. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định), Trang thông tin điện tử Bệnh viện đa khoa tỉnh.
3. Địa điểm, hình thức nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Địa điểm: Phòng Tổ chức cán bộ Bệnh viện Đa khoa tỉnh (106 Nguyễn Huệ, Tp Quy Nhơn, Bình Định)
– Hình thức: Nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính (thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển được tính theo dấu bưu chính trên phong bì).
4. Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Bệnh viện sẽ thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Bệnh viện Đa khoa tỉnh và sẽ không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
IX. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG:
– Thời gian dự kiến nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: (Có thông báo cụ thể sau).
– Sau khi kết thúc việc kiểm tra điều kiện của người dự tuyển tại Vòng 1, Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh thông báo thời gian và địa điểm tổ chức thi Vòng 2 chậm nhất là 15 ngày trước khi tổ chức thi.
– Tài liệu, thời gian và địa điểm tổ chức ôn thi: Do Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh quyết định và thông báo trên Trang thông tin điện tử của Bệnh viện.
X. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VÀ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tổ chức tuyển dụng:
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Phí tuyển dụng:
Bệnh viện Đa khoa tỉnh sẽ thông báo phí tuyển dụng sau khi tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện đa khoa tỉnh
– Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh do Giám đốc Bệnh viện quyết định thành lập theo khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
– Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và tại Điều 1, Điều 2 của Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh được sử dụng tài khoản, con dấu của Bệnh viện Đa khoa tỉnh trong quá trình tuyển dụng theo nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
2. Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức Bệnh viện đa khoa tỉnh
Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh do Giám đốc Bệnh viện quyết định thành lập, có trách nhiệm giám sát kỳ tuyển dụng theo quy định Thông tư 06/2020/TT-BNV.
3. Các phòng chức năng của Bệnh viện:
– Phòng Tổ chức cán bộ:
+ Tham mưu thành viên Hội đồng, các ban phục vụ kỳ tuyển dụng theo đúng quy định hiện hành của pháp luật;
+ Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất, liên hệ địa điểm thi, trang thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ kỳ tuyển dụng theo đúng quy định hiện hành của pháp luật;
+ Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế toán xây dựng dự toán kinh phí tổ chức tuyển dụng;
+ Xây dựng kế hoạch phối hợp với Công an tỉnh hỗ trợ để đảm bảo trật tự, an toàn trong kỳ tuyển dụng và giúp cho Hội đồng tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh đảm bảo bí mật đề thi tuyển theo đúng quy định;
+ Tham mưu công tác tiếp nhận, thực hiện ký kết hợp đồng làm việc; phân công người hướng dẫn tập sự; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ viên chức đối với những người trúng tuyển theo đúng quy định.
– Phòng Tài chính – Kế toán: Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi, và thanh, quyết toán kinh phí kỳ tuyển dụng theo đúng quy định.
– Phòng Công nghệ thông tin: Hỗ trợ kỹ thuật, máy tính, máy in phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa tỉnh năm 2024. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm phối hợp với các phòng có liên quan tổng hợp và báo cáo về Ban Giám đốc Bệnh viện xem xét, giải quyết.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: binhdinhhospital.com.vn