Bệnh viện Nhân dân 115, TP. HCM tuyển dụng viên chức năm 2024
26/12/2024
Căn cứ Kế hoạch số 3934/KH-BVND115 ngày 23/12/2024 của Bệnh viện Nhân dân 115 về xét tuyển viên chức năm 2024; Bệnh viện Nhân dân 115 thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024 như sau:
I. CHỈ TIÊU THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM: 177 chỉ tiêu
STT | Vị trí việc làm | Chức danh cần tuyển | Khoa, phòng | Mã ngạch | Số lượng theo đề án vị trí việc làm | Số lượng viên chức hiện có | Số lượng chờ bổ nhiệm CDNN | Nhu cầu tuyển dụng | ||
1. Bác sĩ (hạng III) | 325 | 190 | 0 | 76 | ||||||
Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Cấp cứu | V.08.01.03 | 39 | 13 | 0 | 17 | |||
2 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Bệnh lý mạch máu não | V.08.01.03 | 26 | 16 | 0 | 4 | ||
3 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Chẩn đoán hình ảnh | V.08.01.03 | 44 | 24 | 0 | 11 | ||
4 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Dinh dưỡng | V.08.01.03 | 3 | 2 | 0 | 1 | ||
5 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Gây mê Hồi sức | V.08.01.03 | 28 | 8 | 0 | 6 | ||
6 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Hồi sức tích cực và Chống độc | V.08.01.03 | 19 | 13 | 0 | 6 | ||
7 | Thống kê | Bác sĩ (hạng III) | Phòng Kế hoạch tổng hợp | V.08.01.03 | 5 | 2 | 0 | 2 | ||
8 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Khám bệnh | V.08.01.03 | 14 | 8 | 0 | 1 | ||
9 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình | V.08.01.03 | 14 | 13 | 0 | 1 | ||
10 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Ngoại niệu – Ghép thận | V.08.01.03 | 12 | 8 | 0 | 3 | ||
11 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Ngoại thần kinh | V.08.01.03 | 18 | 10 | 0 | 1 | ||
12 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Ngoại tổng hợp | V.08.01.03 | 17 | 13 | 0 | 4 | ||
13 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Nội soi | V.08.01.03 | 7 | 3 | 0 | 2 | ||
14 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Nội thận – Miễn dịch ghép | V.08.01.03 | 15 | 11 | 0 | 4 | ||
15 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Nội tiêu hóa | V.08.01.03 | 17 | 15 | 0 | 2 | ||
16 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Răng hàm mặt – mắt | V.08.01.03 | 8 | 4 | 0 | 2 | ||
17 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Tai mũi họng | V.08.01.03 | 7 | 6 | 0 | 1 | ||
18 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Tim mạch tổng quát | V.08.01.03 | 20 | 15 | 0 | 4 | ||
19 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa truyền nhiễm | V.08.01.03 | 6 | 4 | 0 | 2 | ||
20 | Bác sĩ | Bác sĩ (hạng III) | Khoa Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng | V.08.01.03 | 6 | 2 | 0 | 2 | ||
2. Y tế công cộng (hạng III) | 5 | 0 | 0 | 4 | ||||||
1 | Kế hoạch tổng hợp | Y tế công cộng (hạng III) | Phòng Kế Hoạch tổng hợp | V.08.04.10 | 1 | 0 | 0 | 1 | ||
2 | Kiểm soát nhiễm khuẩn | Y tế công cộng (hạng III) | Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn | V.08.04.10 | 4 | 0 | 0 | 3 | ||
3. Điều dưỡng hạng III | 235 | 79 | 0 | 13 | ||||||
1 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Cơ xương khớp | V.08.05.12 | 10 | 2 | 0 | 1 | ||
2 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Gây mê hồi sức | V.08.05.12 | 64 | 24 | 0 | 3 | ||
3 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Hồi sức tích cực và Chống độc | V.08.05.12 | 32 | 20 | 0 | 1 | ||
4 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Ngoại tổng hợp | V.08.05.12 | 30 | 9 | 0 | 1 | ||
5 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Nhịp tim học | V.08.05.12 | 24 | 4 | 0 | 1 | ||
6 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Nội thần kinh tổng quát | V.08.05.12 | 21 | 8 | 0 | 2 | ||
7 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Nội tiêu hóa | V.08.05.12 | 17 | 3 | 0 | 2 | ||
8 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Tim mạch can thiệp | V.08.05.12 | 29 | 6 | 0 | 1 | ||
9 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng III | Khoa Truyền nhiễm | V.08.05.12 | 8 | 3 | 0 | 1 | ||
4. Điều dưỡng hạng IV | 39 | 26 | 0 | 8 | ||||||
1 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng IV | Khoa Bệnh lý mạch máu não | V.08.05.13 | 32 | 22 | 0 | 5 | ||
2 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng IV | Khoa Cơ xương khớp | V.08.05.13 | 4 | 2 | 0 | 2 | ||
3 | Điều dưỡng chăm sóc | Điều dưỡng hạng IV | Khoa Hô hấp | V.08.05.13 | 3 | 2 | 0 | 1 | ||
5. Dinh dưỡng (hạng III) | 2 | 0 | 0 | 2 | ||||||
1 | Dinh dưỡng | Dinh dưỡng (hạng III) | Khoa Dinh dưỡng | V.08.09.25 | 2 | 0 | 2 | |||
6. Dược sĩ (hạng III) | 74 | 27 | 1 | 9 | ||||||
1 | Dược sĩ | Dược sĩ (hạng III) | Khoa Dược | V.08.08.22 | 45 | 10 | 0 | 4 | ||
2 | Dược sĩ | Dược sĩ (hạng III) | Đơn vị nhà thuốc | V.08.08.22 | 19 | 11 | 0 | 4 | ||
3 | Vật tư thiết bị y tế | Dược sĩ (hạng III) | Phòng Vật tư, thiết bị y tế | V.08.08.22 | 10 | 6 | 1 | 1 | ||
7. Kỹ thuật y hạng III | 58 | 34 | 0 | 16 | ||||||
1 | Kỹ thuật y | Kỹ thuật y hạng III | Khoa Xét nghiệm | V.08.07.18 | 48 | 26 | 15 | |||
2 | Kỹ thuật y | Kỹ thuật y hạng III | Khoa Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng | V.08.07.18 | 10 | 8 | 0 | 1 | ||
8. Kỹ thuật y hạng IV | 29 | 13 | 0 | 12 | ||||||
1 | Kỹ thuật y | Kỹ thuật y hạng IV | Khoa Chẩn đoán hình ảnh | V.08.07.19 | 16 | 11 | 0 | 5 | ||
2 | Kỹ thuật y | Kỹ thuật y hạng IV | Khoa Xét nghiệm | V.08.07.19 | 13 | 2 | 0 | 7 | ||
9. Kỹ sư (hạng III) | 25 | 13 | 1 | 7 | ||||||
1 | Công nghệ thông tin | Kỹ sư (hạng III) | Phòng Công nghệ thông tin | V.05.02.07 | 10 | 6 | 0 | 2 | ||
2 | Dinh dưỡng | Kỹ sư (hạng III) | Khoa Dinh dưỡng | V.05.02.07 | 2 | 0 | 1 | 1 | ||
3 | Quản trị công sở | Kỹ sư (hạng III) | Phòng Hành chính quản trị | V.05.02.07 | 5 | 1 | 0 | 3 | ||
4 | Vật tư thiết bị y tế | Kỹ sư (hạng III) | Phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế | V.05.02.07 | 8 | 6 | 0 | 1 | ||
10. Kỹ thuật viên (hạng IV) | 51 | 12 | 3 | 17 | ||||||
2 | Nhân viên kỹ thuật | Kỹ thuật viên (hạng IV) | Phòng Hành chính quản trị | V.05.02.08 | 13 | 2 | 2 | 5 | ||
3 | Vật tư thiết bị y tế | Kỹ thuật viên (hạng IV) | Phòng Vật tư, thiết bị y tế | V.05.02.08 | 11 | 1 | 0 | 5 | ||
4 | Công nghệ thông tin | Kỹ thuật viên (hạng IV) | Phòng Công nghệ thông tin | V.05.02.08 | 27 | 9 | 1 | 7 | ||
11. Chuyên viên | 25 | 10 | 0 | 5 | ||||||
1 | Kế hoạch đầu tư | Chuyên viên | Phòng Kế hoạch tổng hợp | 01.003 | 4 | 0 | 0 | 1 | ||
2 | Chuyên viên | Chuyên viên | Phòng Tổ chức cán bộ | 01.003 | 16 | 6 | 0 | 3 | ||
3 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | Phòng Vật tư, thiết bị y tế | 01.003 | 5 | 4 | 0 | 1 | ||
12. Công tác xã hội viên (hạng III) | 1 | 0 | 0 | 1 | ||||||
1 | Công tác xã hội | Công tác xã hội viên (hạng III) | Phòng Công tác xã hội | V.09.04.02 | 1 | 0 | 0 | 1 | ||
13. Kế toán viên | 25 | 17 | 0 | 5 | ||||||
1 | Kế toán viên | Kế toán viên | Phòng Tài chính – Kế toán | 06.031 | 25 | 17 | 0 | 5 | ||
14. Kế toán viên trung cấp | 14 | 12 | 0 | 2 | ||||||
1 | Kế toán viên | Kế toán viên trung cấp | Phòng Tài chính – Kế toán | 06.032 | 14 | 12 | 0 | 2 | ||
Tổng cộng | 908 | 433 | 5 | 177 |
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC:
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển viên chức bằng hình thức phỏng vấn được thực hiện theo 2 vòng.
2. Nội dung xét tuyển:
2.1. Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 do Ban Kiểm tra phiếu thực hiện.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét tuyển vòng 2.
2.2. Vòng 2: Nội dung gồm 2 phần:
a) Phần 1: Kiểm tra, sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ:
– Người dự tuyển làm kiểm tra, sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ bằng hình thức trắc nghiệm trên giấy, cụ thể như sau: Kiểm tra, sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ (Tiếng Anh) gồm 30 câu hỏi, thời gian kiểm tra, sát hạch 30 phút.
– Kết quả sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ được xác định theo số câu trả lời đúng của từng phần sát hạch, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên của phần sát hạch thì người dự tuyển được tiếp tục tham gia thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Ngoại ngữ: thí sinh được chấm Đạt kỹ năng sử dụng Ngoại ngữ khi có số câu Đạt từ 50% trở lên.
– Kiểm tra, sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ với các vị trí việc làm yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng III (ngoại trừ Kỹ thuật viên (hạng IV) và Nhân viên công tác xã hội).
– Không kiểm tra, sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học đối với các vị trí việc làm yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV.
* Miễn thi Ngoại ngữ đối với các trường hợp đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Nghị Định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
b) Phần 2: Kiểm tra nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Vấn đáp để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Bệnh viện Nhân dân 115 tổ chức phỏng vấn tại vòng 2 này phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Tiếp tục Phỏng vấn kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành của người dự tuyển phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (sau khi có kết quả đạt Ngoại ngữ).
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100, cụ thể:
* Kiến thức chung: 20 điểm.
* Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Theo từng vị trí việc làm: 80 điểm
– Thời gian phỏng vấn tối đa 30 phút;
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả Đạt kỹ năng sử dụng Ngoại ngữ.
– Có kết quả tổng điểm Phỏng vấn Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm Phỏng vấn Vòng 2, kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cộng với điểm ưu tiên cao nhất, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2.
d) Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức:
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định như sau:
a) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
b) Có lý lịch rõ ràng;
c) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
d) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
đ) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do bệnh viện xác định tại biểu chỉ tiêu tuyển dụng (đính kèm), không phân biệt loại hình đào tạo.
Các trường hợp không được đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức năm 2010 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 12 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 như sau:
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng”.
3. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp:
a) Văn bằng chuyên môn: (theo biểu chỉ tiêu đính kèm).
b) Yêu cầu về tin học, ngoại ngữ và các tiêu chuẩn khác theo vị trí cần tuyển (theo biểu chỉ tiêu đính kèm)
Lưu ý: Đối với các vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ, Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ, Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế và Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính… nhưng yêu cầu kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ thì ứng viên dự tuyển sẽ được sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học khi tham dự phỏng vấn vòng 2.
* Miễn phần thi ngoại ngữ theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Nghị Định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023, gồm các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở ngước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân; Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
e) Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LỆ PHÍ
1. Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
– Thời gian: 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và bảng thông báo của bệnh viện. Dự kiến từ ngày 26/12/2024 đến hết ngày 24/01/2025.
– Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút các ngày làm việc trong tuần trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật.
2. Địa điểm tiếp nhận phiếu:
– Địa điểm: Phòng Tổ chức cán bộ – Bệnh viện Nhân dân 115, số 818 đường Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
– Hình thức: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử của Bệnh viện Nhân dân 115.
3. Lệ phí xét tuyển: 400.000 đồng/ người.
4. Thông tin liên hệ:
– Phòng Tổ chức cán bộ – Bệnh viện Nhân dân 115, số 818 đường Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (Tầng 10).
– Điện thoại: (028) 38655198.
V. THÔNG BÁO NGƯỜI ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ PHỎNG VẤN
Dự kiến ngày 26/03/2025 niêm yết công khai danh sách những người đủ điều kiện tham dự xét tuyển (Vòng 2) tại Bảng tin của Bệnh viện Nhân dân 115 và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bệnh viện Nhân dân 115 http://benhvien115.com.vn/ hoặc qua tin nhắn/địa chỉ mail của cá nhân.
VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN PHỎNG VẤN
Dự kiến từ ngày 02/4/2024 đến ngày 04/4/2024: Phỏng vấn và sát hạch để kiểm tra năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (thời gian chính thức sẽ thông báo cụ thể sau).
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: benhvien115.com.vn