Bệnh viện Quân Dân y TP. Cần Thơ tuyển dụng viên chức năm 2025

04/11/2025

Bệnh viện Quân Dân y thành phố Cần Thơ thông báo đến người lao động đang công tác tại Bệnh viện về việc đăng ký tuyển dụng tại Sở Y tế TP Cần Thơ, như sau:

1. Số lượng tuyển dụng: 13 chỉ tiêu
2. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
3. Thời gian địa điểm nhận hồ sơ:

– Thời gian: từ ngày 30/11/2025 đến ngày 30/12/2025,

– Địa điểm: Sở Y tế thành phố Cần Thơ, số 71, đường Lý Tự Trọng, phường Ninh Kiều, TP Cần Thơ.

*****Chi tiết cụ thể như sau:

blank

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế thành phố Cần Thơ

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Liên Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sỹ, bác sỹ y học dự phòng, y sỹ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Liên Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Liên Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thông báo quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2025/TT-BYT ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, tự đảm bảo một phần chi thường xuyên năm 2025 của thành phố Cần Thơ; Công văn số 881/UBND-NC ngày 25 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc tạm sử dụng số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2025 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; Quyết định số 219/QĐ- UBND ngày 23 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2025 trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trực thuộc Sở Y tế.
Sở Y tế ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế như sau:
I. CĂN CỨ TUYỂN DỤNG; NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Căn cứ tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Luật Viên chức ngày 15/11/2010 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019). Cụ thể như sau:
Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguyên tắc tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật Viên chức ngày 15/11/2010 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019). Cụ thể như sau:
– Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật.
– Bảo đảm tính cạnh tranh.
– Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
– Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
– Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
3. Phương thức tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Viên chức ngày 15/11/2010 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019). Cụ thể như sau:
Kỳ tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế được thực hiện thông qua xét tuyển.
II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CHƯA SỬ DỤNG; SỐ LƯỢNG NGƯỜI CẦN TUYỂN VÀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Ở TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Số lượng người làm việc được giao tại 16 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế có nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2025: 4.128 người1.
2. Số người làm việc chưa sử dụng tại 16 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế có nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2025 tính đến ngày 01 tháng 10 năm 2025: 1.005 người2.
3. Số lượng người cần tuyển ở từng vị trí việc làm: 257 chỉ tiêu. Trong đó:
a) Vị trí việc làm dùng chung cho tất cả thí sinh: 255 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
– Vị trí việc làm Bác sĩ hạng III: 111 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Bác sĩ hạng hạng III, mã số V.08.01.03).
– Vị trí việc làm Bác sĩ y học dự phòng hạng III: 06 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng hạng III, mã số V.08.02.06).
– Vị trí việc làm Văn thư viên: 03 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Văn thư viên, mã số 02.007).
– Vị trí việc làm Dinh dưỡng hạng III: 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III, mã số V.08.09.25).
– Vị trí việc làm Chuyên viên về hành chính – văn phòng 03 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên, mã số 01.003).
– Vị trí việc làm Chuyên viên về tổng hợp 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên, mã số 01.003).
– Vị trí việc làm Chuyên viên về truyền thông 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên, mã số 01.003).
– Vị trí việc làm Công nghệ thông tin hạng III: 07 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin hạng III, mã số V.11.06.14).
– Vị trí việc làm Điều dưỡng hạng III: 16 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III, mã số V.08.05.12).
– Vị trí việc làm Kỹ thuật y hạng III: 11 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III, mã số V.08.07.18).
– Vị trí việc làm Dược sĩ hạng III: 09 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng III, mã số V.08.08.22).

– Vị trí việc làm Kế toán viên: 03 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Kế toán viên hạng III, mã số V.06.031).
– Vị trí việc làm Hộ sinh hạng III: 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III, mã số V.08.06.15).
– Vị trí việc làm Công tác xã hội viên: 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Công tác xã hội viên, mã số V.09.04.02).
– Vị trí việc làm Kỹ sư hạng III: 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng III, mã số V.05.02.07).
– Vị trí việc làm Y tế công cộng hạng III: 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng hạng III, mã số V.08.04.10).
– Vị trí việc làm Dân số viên hạng III: 02 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp: Dân số viên hạng III, mã số V.08.10.28).
– Vị trí việc làm Điều dưỡng hạng IV: 24 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV, mã số V.08.05.13).
– Vị trí việc làm Kỹ thuật y hạng IV: 07 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV, mã số V.08.07.19).
– Vị trí việc làm Y sĩ hạng IV: 14 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07).
– Vị trí việc làm Cán sự: 01 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Cán sự, mã số 01.004).
– Vị trí việc làm Công nghệ thông tin hạng IV: 03 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin hạng IV, mã số V.11.06.15).
– Vị trí việc làm Dược hạng IV: 04 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV, mã số V.08.08.23).
– Vị trí việc làm Hộ sinh hạng IV: 16 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV, mã số V.08.06.16).
– Vị trí việc làm Dân số viên hạng IV: 08 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV, mã số V.08.10.29).
b) Vị trí việc làm đối với người dân tộc thiểu số (cơ cấu dân tộc cần tuyển gồm: dân tộc Khmer): 02 người. Cụ thể như sau:
– Vị trí việc làm Điều dưỡng hạng IV: 02 chỉ tiêu (tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV, mã số V.08.05.13).

https://benhvienquandanytpct.vn/
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm:
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức ngày 15/11/2010 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019); Điều 5 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP). Cụ thể như sau:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên.
+ Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển viên chức ở từng vị trí việc làm:
Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển viên chức ở từng vị trí việc làm được quy định tại các Thông tư hướng dẫn của Bộ ngành có liên quan.
(Đính kèm Phụ lục chi tiết)
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN; ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức:
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP). Cụ thể như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Trong đó:
– Thí sinh phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm theo quy định tại khoản 4 Mục II Kế hoạch này.
– Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ ở từng vị trí việc làm cần tuyển được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Thí sinh có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế. Cụ thể:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
– Trường hợp thí sinh không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Nội dung, phương thức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo cụ thể.
– Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
– Hình thức thi: Vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (áp dụng đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển).
– Thời gian thi vấn đáp: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP). Cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP). Cụ thể như sau:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

– Có kết quả điểm phỏng vấn quy định tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm a Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn; trường hợp không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu đơn vị sẽ xem xét quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
a) Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Y tế thành phố Cần Thơ, số 71, đường Lý Tự Trọng, phường Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (thông qua Ban tiếp nhận hồ sơ, phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế).
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Sở Y tế thành phố Cần Thơ tại địa chỉ https://soyte.cantho.gov.vn/.
*Lưu ý:
– Người đăng ký dự tuyển kê khai các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí việc làm đăng ký xét tuyển đã được các cơ sở giáo dục đào tạo cấp trước ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (kèm theo các bản photo văn bằng, chứng chỉ, không cần chứng thực); không sử dụng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, giấy xác nhận đã hoàn thành kỳ thi chờ cấp chứng chỉ,… để thay thế các văn bản, chứng chỉ yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển theo quy định.
– Hồ sơ của thí sinh nếu khai không trung thực thì bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
– Sau khi có kết quả trúng tuyển thí sinh sẽ hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ (có chứng thực) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại điểm 3 khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ; Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp (còn trong thời hạn không quá 6 tháng); Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển; trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử Sở Y tế thành phố Cần Thơ (dự kiến từ ngày 30/11/2025 – 30/12/2025, trong giờ hành chính).
Mỗi thí sinh nộp 01 phiếu đăng ký dự tuyển và 01 tấm ảnh 4 x 6 cm; 2 (hai) phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
Thí sinh đăng ký dự xét tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
* Lưu ý: Chỉ nhận hồ sơ do cá nhân người dự tuyển tự mang nộp hoặc gửi qua đường bưu chính có ghi rõ thông tin, số điện thoại, địa chỉ của người dự tuyển ngoài bì thư (không nhận trực tiếp qua trung gian người khác).
V. TRÌNH TỰ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG; THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG; HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG; KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
1. Trình tự tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
2. Việc thông báo kết quả của kỳ tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
3. Việc hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng của kỳ tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
4. Việc ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc đối với người trúng tuyển của kỳ tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).

VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN VÀ THÀNH VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG, BAN GIÁM SÁT KỲ TUYỂN DỤNG
1. Thời gian, địa điểm tổ chức xét tuyển:
– Thời gian: dự kiến Quý I năm 2026.
– Địa điểm: Sở Y tế thành phố Cần Thơ, số 71, đường Lý Tự Trọng, phường Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
2. Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng: Gồm 05 người:
– Chủ tịch Hội đồng: ông Phạm Phú Trường Giang, Phó Giám đốc Sở Y tế.
– Phó Chủ tịch Hội đồng: ông Đoàn Duy Dậm, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế.
– Các Ủy viên Hội đồng:
+ Ông Nguyễn Thành Lập, Trưởng phòng Nghiệp vụ Y Sở Y tế.
+ Ông Bùi Hoàng Quân, Trưởng phòng Nghiệp vụ Dược Sở Y tế.
+ Ông Trần Phú Quới, chuyên viên phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế – kiêm Thư ký.

3. Dự kiến thành viên tham gia Ban Giám sát: Gồm 05 đồng chí:
– Trưởng ban: Ông Võ Quốc Trứ, Phó Giám đốc Sở Y tế.
– Phó Trưởng ban: Ông Lý Hồng Khiêm, Trưởng phòng tài chính Sở Y tế.
– Các thành viên:
+ Ông Trần Thanh Son, Phó Trưởng phòng Quản lý dịch vụ y tế Sở Y tế.
+ Bà Lý Kim Yến, Phó Chánh văn phòng Sở Y tế.
+ Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế – kiêm Thư ký.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Tổ chức cán bộ:
a) Tham mưu Sở Y tế và Hội đồng tuyển dụng viên chức xây dựng và ban hành thông báo tuyển dụng viên chức, đăng tải trên Báo và Phát thanh truyền hình thành phố, Trang thông tin điện tử của Sở Y tế thành phố và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Y tế thành phố Cần Thơ.
b) Tham mưu Giám đốc Sở Y tế thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức và các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định.
c) Tổng hợp và lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển; chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định.
d) Phối hợp với các phòng chuyên môn, đơn vị có liên quan tham mưu Hội đồng tuyển dụng viên chức tổ chức thực hiện theo Kế hoạch và quy định của pháp luật.
đ) Tổng hợp và lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển; chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định.
2. Phòng Tài chính:
Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật và kế hoạch xét tuyển đảm bảo thu, chi phí xét tuyển viên chức theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Sở Y tế, các Phòng chuyên môn thuộc Sở:
– Văn phòng Sở Y tế chịu trách nhiệm phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế triển khai thực hiện công tác hậu cần, khánh tiết theo phân công của Hội đồng xét tuyển viên chức năm 2025.
– Các phòng chuyên môn thuộc Sở phối hợp cùng với Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế tham mưu thực hiện đảm bảo các nhiệm vụ, phân công của Hội đồng xét tuyển viên chức năm 2025 theo quy định.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế:
– Thông báo, niêm yết công khai tại trụ sở đơn vị và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị (nếu có) về Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2025 và các văn bản có liên quan của Sở Y tế, Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế.
– Thực hiện ký kết hợp đồng làm việc; phân công người hướng dẫn tập sự; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ viên chức đối với những người trúng tuyển viên chức tại đơn vị theo đúng quy định.
5. Kinh phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Y tế thành phố Cần Thơ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Y tế (qua Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế) để tổng hợp trình Hội đồng xem xét, giải quyết./.

*****Tài liệu đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: benhvienquandanytpct.vn