Bộ Xây dựng tuyển dụng công chức năm 2024

17/10/2024

Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng công chức của Bộ Xây dựng và để triển khai thực hiện có hiệu quả việc áp dụng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ để tuyển dụng công chức theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2024, cụ thể như sau:

 

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Thu hút, tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ nhằm bổ sung đội ngũ công chức chất lượng cao, có trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo và năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm cho đơn vị thuộc Bộ Xây dựng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức tương ứng; đồng thời phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao và phù hợp với lộ trình tinh giản biên chế của Bộ Xây dựng.

Việc tổ chức tuyển dụng phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh để lựa chọn được những người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Bám sát sự lãnh đạo, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ trong việc thực hiện thu hút, trọng dụng nhân tài, xây dựng đội ngũ trí thức góp phần hình thành nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng.

II. Tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng đăng ký dự tuyển

1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d) Có văn bằng phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

2. Đối tượng dự tuyển

2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;

c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

2.2. Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 2.1 nêu trên;

b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.

2.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2.2 nêu trên.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức

a) Không cư trú tại Việt Nam;

b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

4. Đối tượng và điểm ưu tiên

Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể như sau:

a). Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

(1). Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

(2). Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

(3). Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

b). Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

III. Vị trí, số lượng, yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo đối với từng vị trí việc làm cần tuyển

Bộ Xây dựng tuyển dụng 02 biên chế công chức ngạch chuyên viên, mã số ngạch 01.003 vào làm việc tại Vụ Pháp chế thuộc Bộ (Chi tiết tại bảng 1).

Bảng 1

TT Đơn vị Vị trí cần tuyển Số lượng cần tuyển Yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo
1 Vụ Pháp chế Chuyên viên về pháp chế

       02

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Luật.

IV. Hình thức, nội dung tuyển dụng

1. Hình thức tuyển dụng

Thực hiện tuyển dụng thông qua xét tuyển.

2. Nội dung tuyển dụng

Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:

– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển của người dự tuyển đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy định tại điều 1, điều 2 mục II nêu trên, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

– Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển:

+ Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).

+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

Việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức quy định:

a). Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

(1) Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

(2) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

b). Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.

c). Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

V. Tổ chức thực hiện

1. Thời gian thực hiện

TT Nội dung Đơn vị thực hiện Thời gian (dự kiến)
1 Thông báo tuyển dụng (3 lần liên tiếp trên 3 phương tiện thông tin đại chúng theo quy định, trang Thông tin điện tử của Bộ và niêm yết công khai tại trụ sở Bộ);

Nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức; tổng hợp danh sách thí sinh tham gia dự tuyển.

Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và Văn phòng Bộ 20/10/2024 – 19/11/2024
2 Thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ tới người dự tuyển;

Trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức và các Ban giúp việc Hội đồng tuyển dụng

Vụ Tổ chức cán bộ 20/11/2024 – 05/12/2024
3 Thông báo triệu tập thí sinh;

Tổ chức xét tuyển công chức

Hội đồng tuyển dụng công chức 06/12/2024 -05/01/2025
4 Thông báo kết quả trúng tuyển; Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng Hội đồng tuyển dụng công chức 06/01/2025 – 20/01/2025
5 Trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết định tuyển dụng và thông báo cho người trúng tuyển Vụ Tổ chức cán bộ Tháng 01/2025

2. Lệ phí thực hiện:

Mức thu lệ phí thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:

a) Vụ Tổ chức cán bộ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức việc tuyển dụng công chức bảo đảm đúng quy định.

b) Văn phòng Bộ:

– Bố trí kinh phí tổ chức tuyển dụng theo quy định;

– Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất phục vụ tổ chức tuyển dụng.

c) Trung tâm thông tin: Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các thông tin liên quan đến việc tuyển dụng công chức; Đăng tải thông tin về việc tuyển dụng công chức trên trang Thông tin điện tử của Bộ.

d) Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổ chức tuyển dụng công chức theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2024 của Bộ Xây dựng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, thống nhất giải quyết.

Nguồn tin: moc.gov.vn