Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh Đồng Nai tuyển dụng viên chức năm 2023
06/03/2023
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm, xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quản lý và phân cấp thẩm quyền quản lý công chức, viên chức các cơ quan, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-SNV ngày 09/01/2023 của Giám đốc Sở Nội vụ về việc phân bổ biên chế công chức, viên chức trong các Phòng, Ban, Chi cục thuộc Sở Nội vụ năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-SNV ngày 21/8/2018 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư – Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Kế hoạch số 76/KH-CCVTLT ngày 06/02/2023 của Chi cục Văn thư – Lưu trữ về việc tuyển dụng viên chức năm 2023 đã được Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 30/QĐ-SNV ngày 28/02/2023; Chi cục Văn thư – Lưu trữ thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023 như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Chứng chỉ hành nghề lĩnh vực lưu trữ như chỉnh lý tài liệu, số hóa tài liệu lưu trữ (nếu có);
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm về chức danh Lưu trữ viên và Lưu trữ viên trung cấp theo đúng quy định.
b) Những người không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Nhu cầu tuyển dụng
STT |
Vị trí việc làm |
Chức danh nghề nghiệp |
Trình độ |
Số lượng cần tuyển | ||
Hạng |
Mã số |
Chuyên môn |
Tin học | |||
1 |
Lưu trữ viên | Lưu trữ viên | V.01.02.02 | Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành lưu trữ; nếu tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ. | Cơ bản trở lên |
03 |
2 |
Lưu trữ viên trung cấp | Lưu trữ viên trung cấp | V.01.02.03 | Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành lưu trữ; nếu tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. | Cơ bản trở lên |
01 |
II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng
Thực hiện theo hình thức xét tuyển
2. Nội dung tuyển dụng
a) Vòng 1
– Kiểm tra điều kiện dự tuyển thể hiện tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Chi cục thông báo để thí sinh tham dự vòng 2.
– Tổ chức xét tuyển vòng 2 được thực hiện chậm nhất sau ngày thông báo cho thí sinh được tham dự vòng 2 là 15 ngày.
b) Vòng 2
– Phỏng vấn và kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của thí sinh dự tuyển.
– Điểm phỏng vấn và kiểm tra năng lực được tính theo thang điểm 100 (trong đó điểm thực hành kiểm tra năng lực chiếm 15% tổng số điểm thi vòng 2).
– Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
c) Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục II bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên ở Mục 1, 2, 3 phần III thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển từ ngày công khai thông báo đến hết ngày 01/4/2023.
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển (đính kèm thông báo) và được đăng trên website Chi cục Văn thư – Lưu trữ: vanthuluutrudn.dongnai.gov.vn.
2. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nghiệp vụ, Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh Đồng Nai (Tầng 2 trụ sở Kho Lưu trữ chuyên dụng tỉnh); địa chỉ: số 04/22/10A, đường Nguyễn Du, khu phố 4, phường Quang Vinh, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Số điện thoại liên hệ: 02513.840.752 hoặc 02513.822.569 gặp bà Hoàng Thị Mỹ Dung.
3. Lệ phí tuyển dụng: Thực hiện theo mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Địa điểm tổ chức xét tuyển: Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh Đồng Nai (Tầng 2 trụ sở Kho Lưu trữ chuyên dụng tỉnh); địa chỉ: số 04/22/10A, đường Nguyễn Du, khu phố 4, phường Quang Vinh, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Chi cục Văn thư – Lưu trữ thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023 để người có nhu cầu dự tuyển biết, đăng ký./.
***** Tệp đính kèm:
Nguồn tin: vanthuluutrudn.dongnai.gov.vn