Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn tuyển dụng viên chức năm 2021
28/04/2021
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND, ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 09/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lạng Sơn năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 22/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc Phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành năm 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 191/KH-PTTH ngày 23/4/2021 của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn về tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021.
Đài Phát thanh và Truyền hình Lạng Sơn thông báo tổ chức tuyển dụng viên chức của Đài PT&TH tỉnh năm 2021 như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm
Số lượng người làm việc cần tuyển của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn năm 2021 đã được Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn phê duyệt tại Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 22/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc Phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành năm 2021 gồm 04 chỉ tiêu.
(Chỉ tiêu tuyển dụng, vị trí việc làm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cụ thể theo biểu đính kèm)
2. Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển
(1) Phóng viên hạng III: 02 chỉ tiêu (mã ngạch V.11.02.06)
(2) Quản trị viên hệ thống hạng III: 01 chỉ tiêu (mã ngạch V.11.06.14)
(3) Phát thanh viên tiếng phổ thông hạng III: 01 chỉ tiêu (mã V.11.10.29)
3. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức tại Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
3.1. Người đăng ký dự tuyển (sau đây gọi là thí sinh) phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
3.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng
4. Đăng ký dự tuyển ; Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
4.1. Đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp 01Phiếu đăng ký dự tuyển(theo mẫu tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và gửi kèm theo thông báo này) vào một vị trí việc làm tại đơn vị có chỉ tiêu dự tuyển, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.
Nộp 04 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận (không dán tem).
Thu tiền tem (để mua tem cho 04 phong bì đối với các nội dung bắt buộc phải gửi bằng văn bản đến cho thí sinh): 20.000 đồng.
Về tin nhắn qua hệ thống SMS Brandname
– Các Thông báo của Hội đồng tuyển dụng sẽ được thông báo đến thí sinh qua tin nhắn SMS (thí sinh có thể đăng ký hoặc không đăng ký nhận tin nhắn).
– Phí dịch vụ: 10.000 đồng.
– Đối với trường hợp không đăng ký nhận tin nhắn qua dịch vụ tin nhắn SMS, thí sinh chủ động cập nhật, theo dõi thông tin của Hội đồng tuyển dụng trên cổng thông tin điện tử của Đài tại địa chỉ: http://www.langsontv.vn/
4.2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời gian: Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức bắt đầu từ ngày 27/4/2021 đến đúng 17 giờ 00 phút, ngày 27/5/2021 (trong giờ hành chính và ngày làm việc).
Hình thức tiếp nhận: Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu dự tuyển trực tiếp hoặc theo đường bưu chính (thời gian tiếp nhận tính theo dấu đến bưu điện).
Địa chỉ tiếp nhận: Tại Phòng Tổ chức – Hành chính, tầng 1, trụ sở Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn, số 9, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn. Số điện thoại 0949219582 (Đ/c Đỗ Sơn Lâm).
Hình thức, nội dung tuyển dụng
Thực hiện thi tuyển, xét tuyển theo văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Đài PT&TH tỉnh Lạng Sơn sẽ thông báo sau.
Thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển
Đài PT&TH tỉnh Lạng Sơn sẽ thông báo sau.
II. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
Lệ phí dự tuyển của thí sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. cụ thể:
– Dưới 100 thí sinh: Thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: Thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 500 thí sinh trở lên: Thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Lệ phí dự tuyển sẽ thông báo cụ thể sau khi phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự tuyển.
IV. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
– Đối với phiếu đăng ký dự tuyển: thí sinh kê khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng; Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa, nhàu nát.
– Đối với văn bằng, chứng chỉ chung: thí sinh ghi đầy đủ các thông tin về trình độ văn bằng, chứng chỉ; số hiệu văn bằng, chứng chỉ; ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ; giá trị sử dụng và giá trị quy đổi của văn bằng chứng chỉ (nếu có).
– Đối với chứng chỉ ngoại ngữ: ngoài việc kê khai như văn bằng, chứng chỉ chung, các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cần chứng minh được giá trị sử dụng theo quy định hoặc giá trị quy đổi về bậc, điểm số…
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
2.1. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
a) Quy đổi đối với các chứng chỉ A, B, C, A1, A2, B1, B2, C1, C2 (áp dụng đối với các chứng chỉ được cấp trước ngày 15/11/2017)
STT | Trình độ quy đổi | Trình độ tương đương theo Khung ngoại ngữ 6 bậc |
01 | Trình độ A theo Quyết định 177[1] | Bậc 1 |
Trình độ A1 theo Quyết định 66[2] | ||
02 | Trình độ B theo Quyết định 177 | Bậc 2 |
Trình độ A2 theo Quyết định 66 | ||
03 | Trình độ C theo Quyết định 177 | Bậc 3 |
Trình độ B1 theo Quyết định 66 | ||
04 | Trình độ B2 theo Quyết định 66 | Bậc 4 |
05 | Trình độ C1 theo Quyết định 66 | Bậc 5 |
06 | Trình độ C2 theo Quyết định 66 | Bậc 6 |
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEIC, TOEFL… thực hiện chuyển đổi theo một trong hai bảng quy chuẩn trình độ tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.
[1] Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC.
[2] Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.
b) Đối với tiếng Nga, Pháp, Trung Quốc (do các tổ chức khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp hợp pháp) thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Trung Quốc |
Bậc 1 | TEU | DALF A1 | HSK cấp độ 1 |
Bậc 2 | TBU | DALF A2 | HSK cấp độ 2 |
Bậc 3 | TRKI 1 | DELF B1
TCF niveau 3 |
HSK cấp độ 3 |
Bậc 4 | TRKI 2 | DELF B2
TCF niveau 4 |
HSK cấp độ 4 |
Bậc 5 | TRKI 3 | DALF C1 | HSK cấp độ 5 |
Bậc 6 | TRKI 4 | DALF C2 | HSK cấp độ 6 |
c) Đối với chứng chỉ tiếng Anh TOEFL thực hiện quy đổi như sau:
Khung tham chiếu châu Âu (CEFR) | TOEFL PBT | TOEFL CBT | TOEFL IBT | TOEFL ITP | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
A1 | < 340 | < 96 | < 31 | < 337 | 1 |
A2 | 340 | 96 | 31 | 337-449 | 2 |
B1 | 450-477 | 126-153 | 42-53 | 450-499 | 3 |
B2 | 480-527 | 173-197 | 61-71 | 500-626 | 4 |
C1 | 540-57 | 213-236 | 80-95 | 627-677 | 5 |
C2 | 600+ | 250+ | 100+ | 6 |
2.2. Quy đổi chứng chỉ tin học
Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tin học ứng dụng A, B, C) cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu lực (trước ngày 10/8/2016), có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
Về trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp
Việc xác nhận trình độ lý luận chính trị sơ cấp được thực hiện theo Hướng dẫn số 65/HD-BTGTW ngày 11/12/2012 của Ban Tuyên giáo Trung ương về thực hiện Chương trình sơ cấp lý luận chính trị và Hướng dẫn số 69/HD-BTGTW ngày 14/01/2013 của Ban Tuyên giáo Trung ương về việc xác nhận trình độ sơ cấp lý luận chính trị.
Trong đó lưu ý: Ban Tuyên giáo Trung ương hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
3.1. Căn cứ và thẩm quyền xác định
– Lấy Chương trình sơ cấp lý luận chính trị theo Hướng dẫn số 65-HD/BTGTW, ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Ban Tuyên giáo Trung ương về thực hiện chương trình Sơ cấp lý luận chính trị làm căn cứ để xác định trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị; Chương trình yêu cầu được xác định phải là các chương trình giáo dục lý luận chính trị do các cơ quan có thẩm quyền về giáo dục và đạo tạo của Đảng và Nhà nước thực hiện.
– Chương trình lý luận chính trị mà người có nhu cầu xác nhận đã học được tính tương đương Sơ cấp lý luận chính trị khi có ít nhất 80% số tiết lên lớp và 3/4 nội dung của chương trình tương đương với Chương trình được lấy làm căn cứ để xác định. Nếu chương trình đề nghị xác nhận chưa bảo đảm về thời lượng hay nội dung thì Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện có thể tổ chức lớp bồi dưỡng cho đủ yêu cầu.
– Giám đốc trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện tổ chức xác định và cấp giấy xác nhận trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị cho người yêu cầu. Ban Tuyên giáo các tỉnh, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, giám sát và thẩm định việc xác nhận để bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời…
3.2. Quy trình, thủ tục tiến hành xác định và cấp giấy xác nhận
– Người có nhu cầu xác nhận trình độ lý luận chính trị phải có hồ sơ đề nghị gồm: Đơn đề nghị xác định trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị; các văn bằng, chứng chỉ; bảng điểm (bản gốc hoặc bản sao có công chứng) chương trình lý luận chính trị đã được học; công văn đề nghị của cơ quan, chính quyền, đơn vị công tác.
– Căn cứ công văn đề nghị, Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện tổ chức xác định trình độ lý luận chính trị cho người có nhu cầu.
3.3. Giấy xác nhận
– Giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị có giá trị theo quy định tại Điều 5 Quy định 256 – QĐ/TW ngày 16/9/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X);
– Ban Tuyên giáo tỉnh, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc tổ chức in theo mẫu chung do Ban Tuyên giáo Trung ương quy định.
Một số quy định khác
– Mỗi thí sinh chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào một trong các vị trí việc làm cần tuyển dụng phù hợp với chuyên ngành đào tạo, nếu thí sinh đăng ký dự tuyển vào 02 vị trí việc làm trở lên sẽ không được dự tuyển.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển có quyền rút Phiếu đã đăng ký dự tuyển để đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm khác khi chưa hết thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa để đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch;
Đài Phát thanh và Truyền hình không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh khi kê khai thiếu thông tin. Thí sinh đăng ký dự tuyển kỳ tuyển dụng viên chức năm 2021 chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với các thông tin kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển.
V. TRÌNH TỰ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Thành lập Hội đồng tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định.
Tiến hành tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển theo các bước quy định.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi tuyển, xét tuyển lần sau.
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn Thông báo nội dung tổ chức tuyển dụng viên chức của Đài năm 2021 cho tất cả các cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
Thông báo này đăng tải trên sóng phát thanh, truyền hình và trên Trang thông tin điện tử langsontv.vn của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn; đồng thời được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Đài.
Nguồn tin: langsontv.vn