Huyện ủy Hòa Vang, TP. Đà Nẵng tuyển dụng công chức năm 2021
23/07/2021
Thực hiện Kế hoạch số 21-KH/TU ngày 12/7/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về thi tuyển công chức các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội thành phố Đà Nẵng năm 2021 và Thông báo số 45-TB/BTCTU ngày 14-7-2021 của Ban Tổ chức Thành ủy về tuyển dụng công chức tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội, các quận ủy, huyện ủy, Đảng ủy Khối các cơ quan thành phố, Đảng ủy Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.
Huyện ủy Hòa Vang thông báo tuyển dụng công chức tại Huyện ủy Hòa Vang trong năm 2021 như sau:
I- CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG
1- Số lượng: 07 người.
2- Vị trí việc làm và yêu cầu về trình độ, chuyên ngành đào tạo cần tuyển dụng (theo Phụ lục II đính kèm).
II- PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua hình thức thi tuyển.
III- ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1- Đối tượng
Người đăng ký dự tuyển phải đảm bảo điều kiệu, tiêu chuẩn cụ thể về trình độ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
2- Điều kiện chung
2.1- Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam/nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng; có xác nhận của địa phương;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Đối với vị trí việc làm là công chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu trong các cơ quan tham mưu, giúp việc Huyện ủy, người đăng ký dự tuyển phải là đảng viên và không vi phạm các tiêu chuẩn chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ (theo Hướng dẫn số 37-HD/BTCTW ngày 04/8/2015 của Ban Tổ chức Trung ương một số nội dung trong tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội và Hướng dẫn số 19-HD/BTCTW ngày 10/9/2019 của Ban Tổ chức Trung ương một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng).
2.2- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang trong thời gian bị khởi tố điều tra; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3- Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
Người đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên và tương đương phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể như sau:
3.1- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển (theo Phụ lục II đính kèm).
3.2- Về trình độ ngoại ngữ[1] (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức), có một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
– Có chứng chỉ B cấp theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trình độ A2 cấp theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo được cấp trước ngày 15/01/2020 (tương đương trình độ bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam);
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương TOEIC 400 điểm trở lên, TOEFL PBT 400 điểm trở lên, TOEFL ITP 400 điểm trở lên, TOEFL iBT 32 điểm, IELTS 3.5 điểm trở lên).
3.3- Trình độ tin học[2] có một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
– Chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD-ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ Giáo dục – Đào tạo về ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) đã được cấp trước ngày 31/12/2016 có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ tin học ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
– Các chương trình đào tạo Tin học trình độ A, B được cấp chứng chỉ đào tạo theo phôi chứng chỉ đào tạo hệ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề của Công văn số 11437/THCN&DN ngày 01/12/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ tin học ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
– Chương trình đào tạo, bồi dưỡng Kỹ thuật viên tin học được cấp theo phôi chứng chỉ đào tạo hệ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tại Công văn số 11437/THCN&DN ngày 01/12/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ tin học ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
– Chứng chỉ Kỹ thuật viên tin học do các trường đại học, cao đẳng sử dụng phôi chứng chỉ đào tạo hệ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tại Công văn số 11437/THCN&DN ngày 01/12/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo phôi của Bộ Giáo dục và Đào tạo được cấp trước ngày 31/12/2016, có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ tin học ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
IV- ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
V- PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP PHIẾU
1- Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký (theo Phụ lục III đính kèm) và hồ sơ dự tuyển (theo Phụ lục IV đính kèm) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính, trong đó lưu ý các nội dung sau:
– Người đăng ký dự tuyển công chức kê khai các bằng cấp, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được các cơ sở giáo dục và đào tạo cấp trước ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc đã được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Không nhận Phiếu đăng ký và hồ sơ dự tuyển đối với các trường hợp không kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu;
– Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về độ chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp, hợp lệ của các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp phát hiện hành vi gian lận trong kê khai hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp sẽ bị hủy bỏ kết quả tuyển dụng theo quy định;
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký thi tuyển vào một vị trí việc làm tại một cơ quan có chỉ tiêu thi tuyển công chức, nếu thí sinh đăng ký thi tuyển từ 02 (hai) cơ quan trở lên hoặc 02 (hai) vị trí việc làm trong một cơ quan sẽ bị xóa tên trong danh sách dự thi.
2- Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký và hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh nộp Phiếu đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển tại Huyện ủy Hòa Vang (qua Ban Tổ chức Huyện ủy); Đại chỉ: thôn Dương Lâm 1, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Điện thoại liên hệ: 0236.3846141
3- Thời gian nhận Phiếu đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển: Từ ngày 19 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 19 tháng 8 năm 2021.
4- Lệ phí dự thi
Trên cơ sở số lượng thí sinh thi tuyển, mức thu lệ phí thi tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VI- NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN THI; ĐIỀU KIỆN MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1- Nội dung, hình thức, thời gian thi
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1- Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
- a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
- b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút;
Theo Khoản 1, Điều 8, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức có nêu: Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học 30 câu hỏi (không thi phần III).
- c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
- d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- a) Hình thức thi: Thi viết.
- b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).
- d) Thang điểm: 100 điểm.
Danh mục tài liệu thi tuyển được đăng trên Báo Đà Nẵng điện tử hoặc Website Huyện ủy Hòa Vang: http://huyenuyhoavang.vn
2- Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
2.1- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 (thi môn nghiệp vụ chuyên ngành) đạt từ 50 điểm trở lên;
- b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục V của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm (điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng thi tuyển công chức xem xét, quyết định người trúng tuyển.
2.3- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Mọi thông tin chi tiết về tuyển dụng công chức tại cơ quan Huyện ủy Hòa Vang, đề nghị truy cập trang thông tin điện tử của Huyện ủy Hòa Vang; hoặc liên hệ tại Huyện ủy Hòa Vang (qua Ban Tổ chức Huyện ủy); số điện thoại: 0236.3846141.
Trên đây là thông báo của Huyện ủy Hòa Vang về việc tuyển dụng công chức tại Huyện ủy Hòa Vang năm 2021
[1]Theo Công văn số 585/SGDĐT-GDTX-CN&ĐH ngày 05/3/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tạm thời quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
[2] Theo Công văn số 585/SGDĐT-GDTX-CN&ĐH ngày 05/3/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tạm thời quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
***** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: huyenuyhoavang.vn