Nhà hát Nghệ thuật Phương Nam – Sở Văn hóa & Thể thao TP. Hồ Chí Minh tuyển dụng viên chức năm 2021
25/10/2021
Nhà hát Nghệ thuật Phương Nam thông báo tuyển dụng viên chức năm 2021, số lượng vị trí việc làm cần tuyển cụ thể như sau:
– Diễn viên biểu diễn Xiếc và Múa rối;
– Chuyên viên Tổ chức biểu diễn;
– Kế toán viên.
1. Chỉ tiêu, vị trí việc làm cần tuyển
TT | Vị trí việc làm cần tuyển | Số lượng viên chức cần tuyển |
1 | Diễn viên hạng IV | 20 |
2 | Diễn viên hạng III | 05 |
3 | Chuyên viên Tổ chức biểu diễn | 02 |
4 | Kế toán viên | 01 |
Tổng cộng: | 28 |
2. Bảng mô tả nhu cầu tuyển dụng
Stt | Vị trí việc làm cần tuyển | Mô tả công việc | Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | Số lượng viên chức cần tuyển |
1 | Diễn viên hạng IV
| Thực hiện nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ trong luyện tập, sơ duyệt, tổng duyệt và biểu diễn; | Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn Xiếc và Rối. Các yêu cầu khác: có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành; nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan; có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn. | 20
|
2 | Diễn viên hạng III
| Thực hiện nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ trong luyện tập, sơ duyệt, tổng duyệt và biểu diễn;
| Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn Xiếc và Rối. Các yêu cầu khác: có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành; nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan; có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn. | 05
|
3 | Chuyên viên Tổ chức biểu diễn | – Tham mưu và thực hiện các công tác chuyên môn tổ chức biểu diễn, quản trị mạng. – Liên hệ, tìm kiếm ký hợp đồng biểu diễn. – Phối hợp với địa phương tìm kiếm các địa điểm biểu diễn phục vụ.
| – Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Marketing, Ngoại thương, Công nghệ thông tin, Luật. – Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương (trình độ B) trở lên. – Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học tương đương (trình độ A) trở lên. – Các yêu cầu khác: kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp, phối hợp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng phân tích tổng hợp… | 02 |
4 | Kế toán viên | – Tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán. – Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. – Chịu trách nhiệm chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo. – Lập dự toán, định mức chi tiêu, sử dụng tài sản, kinh phí. – Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của kế toán viên cấp trên. – Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng các chế độ tài chính, các văn bản Quy phạm pháp luật, thống kê, kế toán và quy chế, quy trình chuyên môn nghiệp vụ, các chuẩn mực kế toán. – Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn vị kế toán cấp trên giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ kế toán. | – Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành tài chính kế toán trở lên; – Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương (trình độ B) trở lên. – Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học tương đương (trình độ A) trở lên. – Các yêu cầu khác: có kinh nghiệm trong công tác kế toán; có kiến thức và tuân thủ về luật kế toán, kỹ năng phân tích tổng hợp, soạn thảo văn bản, sử dụng phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử. | 01 |
3. Tiêu chuẩn về chứng chỉ
3.1. Chứng chỉ ngoại ngữ
Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học:
– Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 (A2) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Riêng đối với chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên hạng III, yêu cầu về tiêu chuẩn chứng chỉ ngoại ngữ của người dự tuyển là chứng chỉ bậc 1 (A1) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Riêng đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh (đạo diễn, diễn viên), không yêu cầu người dự tuyển có chứng chỉ ngoại ngữ.
Người dự tuyển được nộp một trong các chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam: Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh (hoặc Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) trình độ B hoặc trình độ A2; Chứng chỉ TOEFL ITP 360 hoặc iBT 30 trở lên; Chứng chỉ IELTS 4.0 trở lên; Chứng chỉ TOEIC 225 (chỉ gồm kỹ năng Nghe và Đọc) hoặc TOEIC 345 (bao gồm: Nghe và Đọc: 225; Nói: 70; Viết: 50) trở lên.
Lưu ý về chứng chỉ ngoại ngữ:
a) Các chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A, B, C được xem là hợp lệ phải được cấp trước ngày 15 tháng 01 năm 2020 (ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo Chương trình giáo dục thường xuyên). Các chứng chỉ được cấp sau thời gian này thì không được công nhận.
b) Các chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam phải được cấp bởi các cơ sở đào tạo đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo danh sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
– Từ ngày 20 tháng 5 năm 2019 đến ngày 07 tháng 5 năm 2020: chỉ công nhận chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở đào tạo nêu tại Mục A Danh sách kèm theo Thông báo số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Từ ngày 08 tháng 5 năm 2020 đến ngày 08 tháng 02 năm 2021: chỉ công nhận chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở đào tạo nêu tại Mục I Danh sách kèm theo Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Từ ngày 08 tháng 02 năm 2021 đến nay: chỉ công nhận chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở đào tạo nêu tại Mục I Danh sách kèm theo Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Về chứng chỉ tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Riêng đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh (đạo diễn, diễn viên), không yêu cầu người dự tuyển có chứng chỉ tin học.
Người dự tuyển được nộp các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
Lưu ý về chứng chỉ tin học:
a) Chỉ công nhận các chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C được cấp trước ngày 15 tháng 12 năm 2016. Các chứng chỉ được cấp sau ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì không được công nhận (theo Công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT).
b) Đối với chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin (cơ bản và nâng cao) phải được cấp bởi các cơ sở đào tạo theo danh sách được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, cụ thể:
– Từ ngày 20 tháng 5 năm 2019 đến ngày 07 tháng 5 năm 2020: chỉ công nhận chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở đào tạo nêu tại Mục B Danh sách kèm theo Thông báo số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Từ ngày 08 tháng 5 năm 2020 đến ngày 08 tháng 02 năm 2021: chỉ công nhận chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở đào tạo nêu tại Mục II Danh sách kèm theo Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Từ ngày 08 tháng 02 năm 2021 đến nay: chỉ công nhận chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở đào tạo nêu tại Mục I Danh sách kèm theo Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
4. Hình thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo hình thức xét tuyển, gồm 02 vòng:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, theo một trong ba hình thức: phỏng vấn, thực hành, thi viết.
5. Đối tượng và tiêu chuẩn tuyển dụng
Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a. Là công dân Việt Nam, tuổi đời dự tuyển từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;
b. Có Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức;
c. Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;
d. Về trình độ năng lực:
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng;
– Có hiểu biết và khả năng đề xuất ý kiến để giúp lãnh đạo trong chỉ đạo giải quyết công việc được phân công.
e. Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm cần tuyển dụng.
f. Có kinh nghiệm làm việc tùy theo vị trí việc làm.
Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
6. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
7. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, gửi theo đường bưu chính: 02 bộ; Hoặc gửi qua địa chỉ email Nhà hát.
Người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 (một) vị trí việc làm. Trường hợp người dự tuyển đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng.
8. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ
a. Hạn chót nhận hồ sơ: ngày 25 tháng 11 năm 2021
b. Ứng viên nộp hồ sơ theo các hình thức sau:
– Nộp trực tiếp tại Nhà hát Nghệ thuật Phương Nam – số 372 – 374 Trần Phú, Phường 7, Quận 5, TP.HCM – Điện thoại: (028).38.594.549 (Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trong giờ hành chính).
– Nộp qua đường bưu điện về địa chỉ như trên.
– Nộp qua email: ntpn.svhtt@tphcm.gov.vn
Lệ phí nộp hồ sơ dự tuyển: Không thu phí.
Nguồn tin: nhahatphuongnam.com