Phòng GD&ĐT Thuận Bắc, Ninh Thuận tuyển dụng viên chức năm học 2023-2024

18/03/2024

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài Chính về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 1598/KH-UBND ngày 19/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 11/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định về thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc Về việc tạm giao chỉ tiêu biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc năm 2024; Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc về việc giao biên chế giáo viên bổ sung theo Quyết định của Bộ Chính trị và Ban Tổ chức Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp ngành Giáo dục và Đào tạo trực thuộc UBND huyện Thuận Bắc năm học 2023-2024;
Căn cứ Kế hoạch xét tuyển các đơn vị trường học, chỉ tiêu biên chế được giao; nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập, Phòng Giáo dục và Đào tạo thống nhất thông báo nhu cầu tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng viên chức năm học 2023-2024 của các đơn vị trực thuộc như sau:

I. Số lượng, vị trí cần tuyển
– Tổng số đơn vị tổ chức xét tuyển: 14 đơn vị trường học.
– Số lượng xét tuyển: 34 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên Mẫu giáo: 07 chỉ tiêu;
+ Giáo viên Tiểu học: 17 chỉ tiêu;
+ Giáo viên Trung học cơ sở: 07 chỉ tiêu;
+ Nhân viên: 03 chỉ tiêu (cấp Tiểu học: 01 chỉ tiêu; cấp THCS: 02 chỉ tiêu).
(Có bảng thống kê chỉ tiêu tuyển dụng viên chức của từng đơn vị kèm theo)
II. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển viên chức
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, t n ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển viên chức:
1.1. Người có đủ các điều kiện:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với ngành sư phạm theo từng cấp học và các vị tr khác trong trường học phù hợp với vị trí việc làm được quy định tại điều kiện riêng tại khoản 2, mục II;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành ch nh đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
c) Dị dạng về hình thể; phát âm không bình thường (nói ngọng, nói lắp…).
2. Điều kiện riêng cho từng cấp học:
(Có biểu mẫu điều kiện, tiêu chuẩn từng chức danh tuyển dụng kèm theo)
III. Thẩm quyền tuyển dụng, hình thức tuyển dụng và nội dung xét tuyển viên chức
1. Thẩm quyền tuyển dụng: Các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có nhu cầu tuyển dụng được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 được phép thành lập hội đồng xét tuyển đảm bảo theo quy định (Kế hoạch xét tuyển đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt tại Quyết định số 192/QĐ-PGDĐT ngày 14/3/2024).
2. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
3. Nội dung xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b. Vòng 2
Thông qua thực hành hoặc vấn đáp để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển, cụ thể:
* Đối với xét tuyển vị trí việc làm giáo viên (hình thức thực hành):
Tổ chức thực hành 02 tiết dạy trên lớp trên 02 khối lớp khác nhau; nếu giáo viên đăng ký tham gia dự tuyển có trình độ chuyên môn ghép thì số tiết dạy theo phân môn ghép. Người tham gia xét tuyển qua thực hành đảm bảo: Được bốc thăm tiết dạy, khối lớp dạy theo chuyên môn đào tạo. Tiết dạy, bài dạy cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quy định thống nhất.
Thời gian chuẩn bị của giáo viên: sau khi bốc thăm bài dạy người dự tuyển có tối thiểu 01 ngày để chuẩn bị.
Điểm thực hành được t nh theo thang điểm 100.
Thời gian thực hành do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển viên chức quyết định.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành.
* Đối với xét tuyển vị trí việc làm nhân viên (hình thức vấn đáp):
Thí sinh tham gia xét tuyển được hướng dẫn, phổ biến tài liệu có liên quan đến phần thi; có thời gian ôn tập đảm bảo quy định.
Điểm phỏng vấn được t nh theo thang điểm 100.
Thời gian vấn đáp 30 phút (th sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng ch nh sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
+ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng ch nh sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng
Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
+ Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.”.
– Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm t nh theo quy định tại điểm b mục 4.1 bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển
1. Thủ tục đăng ký dự tuyển: Thí sinh dự tuyển phải thực hiện Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu).
* Hồ sơ: Hồ sơ xét tuyển do Hội đồng xét tuyển phát hành, bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức;
– Sơ yếu lý lịch (dán ảnh 3×4) có chứng nhận của cấp thẩm quyền (khai chưa quá 6 tháng t nh đến thời điểm đăng ký dự tuyển);
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
– Giấy chứng nhận sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp huyện trở lên cấp (chưa quá 6 tháng t nh đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển);
– Bản sao các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có);
– Bản sao sổ hộ khẩu; Bản sao giấy khai sinh, phiếu thực tập (hoặc bảng điểm có xác nhận thực tập), bản sao giấy chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân);
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– Hai phong bì có dán tem và ghi địa chỉ cụ thể người nhận.
* Lưu ý: Tất cả giấy tờ, văn bằng mà viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng) theo quy định.
Hội đồng tuyển dụng không trả lại hồ sơ cho người đã nộp để dự tuyển.
Thí sinh dự tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng đảm bảo theo quy định hiện hành.

2. Lệ phí xét tuyển:
– Người đăng ký dự tuyển nộp lệ ph theo Quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28/10/2021 của Bộ Tài ch nh, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
– Mức phí tuyển dụng là 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng)/một thí sinh/một lần xét tuyển (mức thu dưới 100 thí sinh).
3. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
– Thời hạn: Kể từ ngày ra thông báo và kết thúc sau 30 ngày (từ ngày 15/3/2024 đến hết ngày 13/4/2024).
– Địa điểm: Tại đơn vị trường học có chỉ tiêu xét tuyển.
4. Thời gian và địa điểm xét tuyển:
– Thời gian: Do các Hội đồng xét tuyển quyết định phù hợp với tình hình thực tế của các đơn vị và có thông báo trước cho các thí sinh dự tuyển.
– Địa điểm: Tại các đơn vị trường học có nhu cầu xét tuyển.
Thông báo này được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng; được niêm yết tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện và các đơn vị trường học có nhu cầu tuyển dụng; tr ch đăng trên trang thông tin điện tử của UBND huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Bắc.
Những người đăng ký dự tuyển muốn biết thêm chi tiết, xin liên hệ với các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng./.

*****Tài liệu đính kèm:

Phụ lục

Nguồn tin: phonggiaoducthuanbac.edu.vn