Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2022

09/06/2022

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành năm 2022;
Căn cứ Công văn số 598/UBND-THNC ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong tuyển dụng viên chức năm 2022;
Sở Công Thương thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2022 như sau:

I. SỐ LƯỢNG TUYỂN DỤNG
Nhu cầu tuyển dụng: 01 viên chức.
1. Đơn vị cần tuyển dụng: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.
2. Vị trí việc làm cần tuyển dụng: Chuyên viên.
3. Chuyên ngành cần tuyển dụng: Quản trị kinh doanh; Quản trị văn phòng, Quản lý kinh tế; khoa học quản lý.
(có biểu chi tiết kèm theo)
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: Phỏng vấn.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thang điểm 100 điểm.
* Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức: thực hiện theo quy định tại Điều 10, Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
3. Hình thức tiếp nhận vào làm viên chức
a) Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức và theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức đối với các trường hợp sau:
– Các trường hợp có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các đối tượng quy định tại khoản này), gồm:
+ Người đang là cán bộ, công chức cấp xã;
+ Người đang ký hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của pháp luật;
+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Người đang làm việc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
+ Người đang làm việc trong các tổ chức chính trị – xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
– Người đã từng là cán bộ, công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
b) Quy trình xem xét tiếp nhận vào viên chức: thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 13, Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu 01, Nghị định 115/2020/NĐ-CP (có mẫu phiếu gửi kèm).
– Nộp kèm Phiếu đăng ký dự tuyển 05 phong bì dán tem, ghi rõ số điện thoại, địa chỉ người nhận khi cần liên hệ.
b) Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm viên chức:
– Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
– Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
– 05 phong bì dán tem, ghi rõ số điện thoại, địa chỉ người nhận khi cần liên hệ.
2. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
Thí sinh trúng tuyển kỳ xét tuyển hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo quy định tại Điều 17, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP sau khi có Thông báo công nhận kết quả trúng tuyển.
3. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Thời gian: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức là 30 ngày, bắt đầu từ ngày 08/6/2022 đến đúng 17 giờ 00 phút ngày 08/7/2022 (trong giờ hành chính và ngày làm việc).
– Hình thức tiếp nhận: Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp hồ sơ dự tuyển trực tiếp hoặc theo đường bưu chính (thời gian tiếp nhận tính theo dấu đến của bưu điện).
– Địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Tại Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 21, Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (trong giờ hành chính của các ngày làm việc).

VI. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ

Quy đổi đối với các chứng chỉ A, B, C, A1, A2, B1, B2, C1, C2 (áp dụng đối với các chứng chỉ được cấp trước ngày 15/11/2017)

 

STT

 

Trình độ quy đổi

Trình độ tương đương theo Khung ngoại ngữ 6 bậc
 

01

Trình độ A theo Quyết định 1771  

Bậc 1

Trình độ A1 theo Quyết định 662
 

02

Trình độ B theo Quyết định 177  

Bậc 2

Trình độ A2 theo Quyết định 66
 

03

Trình độ C theo Quyết định 177  

Bậc 3

Trình độ B1 theo Quyết định 66
04 Trình độ B2 theo Quyết định 66 Bậc 4
05 Trình độ C1 theo Quyết định 66 Bậc 5
06 Trình độ C2 theo Quyết định 66 Bậc 6

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEIC, TOEFL… thực hiện chuyển đổi theo một trong hai bảng quy chuẩn trình độ tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.

Đối với tiếng Nga, Pháp, Trung Quốc (do các tổ chức khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp hợp pháp) thực hiện quy đổi như sau:

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Trung Quốc
Bậc 1 TEU DALF A1 HSK cấp độ 1
Bậc 2 TBU DALF A2 HSK cấp độ 2
Bậc 3 TRKI 1 DELF B1

TCF niveau 3

HSK cấp độ 3
Bậc 4 TRKI 2 DELF B2

TCF niveau 4

HSK cấp độ 4
Bậc 5 TRKI 3 DALF C1 HSK cấp độ 5
Bậc 6 TRKI 4 DALF C2 HSK cấp độ 6

1 Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC.

2 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.

Đối với chứng chỉ tiếng Anh TOEFL thực hiện quy đổi như sau:

Khung tham chiếu châu Âu

(CEFR)

TOEFL PBT TOEFL CBT TOEFL IBT TOEFL ITP Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
A1 < 340 < 96 < 31 < 337 1
A2 340 96 31 337-449 2
B1 450-477 126-153 42-53 450-499 3
B2 480-527 173-197 61-71 500-626 4
C1 540-57 213-236 80-95 627-677 5
C2 600+ 250+ 100+ 6

2.  Quy đổi chứng chỉ tin học

Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tin học ứng dụng A, B, C) cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu lực (trước ngày 10/8/2016), có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.

3. Một số quy định khác
– Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa để đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch;
– Cơ quan tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (Văn phòng Sở Công Thương) có trách nhiệm cập nhật, tổng hợp Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh và đăng tải công khai danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển trên trang thông tin điện tử của Sở, đồng thời niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển có quyền rút Phiếu đã đăng ký dự tuyển để đăng ký dự tuyển vào đơn vị sự nghiệp khác khi chưa hết thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2022 của Sở Công thương sẽ có trách nhiệm thông báo thời gian, địa điểm, nội dung hướng dẫn ôn tập; thời gian thi; địa điểm, tổ chức xét tuyển cho các thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng và thu phí dự tuyển theo quy định.
– Thông báo này được niêm yết công khai tại trụ sở Sở Công Thương, số 21, Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ http://soct.langson.gov.vn
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cá nhân liên hệ trực tiếp với Văn phòng Sở Công Thương, số điện thoại 02053.898.922 để tổng hợp, xin ý kiến cấp có thẩm quyền xem xét, kịp thời giải quyết theo quy định.

***** Tài liệu đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: soct.langson.gov.vn