Sở GD&ĐT Lai Châu tuyển dụng viên chức năm học 2024 – 2025
21/12/2024
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ các Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 17 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý người dân tộc thiểu số và cán bộ chủ chốt cấp xã giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 34-KH/TU ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Kế hoạch số 2004/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 34-KH/TU ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Quyết định số 2294/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Lai Châu năm 2024; Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục năm 2024; Kế hoạch số 196-KH/TU ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Tỉnh ủy Lai Châu về quản lý biên chế cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2024 – 2026; Quyết định số 334/QĐ- UBND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu; Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024-2025;
Để đáp ứng nhu cầu bổ sung viên chức thực hiện nhiệm vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025. Cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Việc tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm bổ sung nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, năng lực công tác, am hiểu nghiệp vụ, nắm vững chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển.
2. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế sự nghiệp được giao và nhu cầu của đơn vị sử dụng viên chức; dành khoảng 40% chỉ tiêu tuyển dụng người dân tộc thiểu số.
3. Việc tuyển dụng viên chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ, chất lượng, đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ, năng lực theo yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng.
4. Thực hiện tuyển dụng theo đúng quy định tại Nghị định số 115/2020/ NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
5. Thí sinh có thể đăng kí 02 nguyện vọng đối với các vị trí việc làm có tiêu chuẩn, điều kiện giống nhau, cùng Hội đồng thi, áp dụng hình thức thi thực hành (Vòng 2) và chung đề thi.
II. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC
1. Số lượng người làm việc giao năm 2024: 925 người.
2. Số lượng người làm việc có mặt: 826 người
3. Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 99 người.
III. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng, vị trí cần tuyển dụng
Tổng số 50 chỉ tiêu tại 18 vị trí (Trong đó vị trí cần tuyển dụng người dân tộc thiểu số 20 chỉ tiêu tại 12 vị trí).
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Đối với người dự tuyển là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng ngoài các điều kiện trên phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Phiếu đăng ký tuyển dụng
Theo mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo theo Nghị định 140/2017/NĐ- CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ và mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
(Có mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo)
Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN DỤNG
Tuyển dụng theo hình thức xét tuyển, được thực hiện theo 02 vòng. Ưu tiên xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ trước, nếu hết chỉ tiêu tại tuyển dụng tại vị trí đó thì không thực hiện xét tuyển đối với vị trí đã có người trúng tuyển. Nếu còn chỉ tiêu tuyển dụng thì thực hiện xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Cụ thể như sau:
1. Xét tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
1.1. Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển trên Phiếu dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
1.2. Vòng 2:
a) Hình thức: Vấn đáp.
b) Nội dung: Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
c) Thời gian: 30 phút (Trước khi vấn đáp, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp vòng 2.
2. Xét tuyển đối với vị trí nhân viên theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2:
a) Hình thức: Vấn đáp.
b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
c) Thời gian: Vấn đáp 30 phút (Thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp vòng 2.
3.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thực hành
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (Giảng 01 phần nội dung 01 tiết học của bộ môn dự tuyển theo chương trình của cấp học quy định).
c) Thời gian thi: 30 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại phần III của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vấn đáp , thực hành tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm vấn đáp, thực hành tại vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển.
4.3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm 4.2, Khoản 4, Mục IV Kế hoạch này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức vấn đáp, thực hành (Vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại mục 4, phần IV của Kế hoạch này.
4.4. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025 không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
6. Hồ sơ sau khi trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng viên chức.
Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Đối với người dự tuyển là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng, ngoài thành phần hồ sơ trên, bổ sung một trong các minh chứng sau:
+ Giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông.
+ Giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học.
+ Giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
7. Hủy quyết định tuyển dụng
a) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự xét tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
b) Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì sẽ thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
8. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào làm viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời gian khác hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo đồng ý gia hạn.
b) Trường hợp người được tuyển dụng vào làm viên chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định thì hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
9. Bổ sung người trúng tuyển
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển theo Khoản 4, Mục IV Kế hoạch này.
V. THỜI GIAN, LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Thời gian tổ chức tuyển dụng
Trong quý IV năm 2024 và quý I năm 2025.
2. Lệ phí tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo
Là bộ phận thường trực kỳ xét tuyển dụng viên chức năm học 2024 – 2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo có nhiệm vụ:
– Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành các văn bản liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025 đảm bảo đúng quy trình, thủ tục theo quy định.
– Thông báo nhu cầu tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025.
– Phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ xây dựng tài liệu ôn tập cho thí sinh dự xét tuyển.
– Tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. Niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển theo quy định tại địa điểm tổ chức kỳ thi tuyển; đề xuất tham mưu cho Giám đốc Sở các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
– Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển thực hiện các thủ tục tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
2. Văn phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo
Chịu trách nhiệm đăng tải thông báo công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình… thông báo. Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kỳ xét tuyển dụng. Phối hợp xây dựng tài liệu ôn tập cho thí sinh dự xét tuyển dụng; hoàn thiện thủ tục thanh toán các chế độ (nếu có) của kỳ xét tuyển dụng viên chức.
3. Phòng Kế hoạch tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp chuẩn bị kinh phí và hoàn thiện thanh toán các chế độ (nếu có) của kỳ xét tuyển dụng viên chức. Phối hợp xây dựng tài liệu ôn tập cho thí sinh dự xét tuyển dụng.
4. Thanh tra, Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban giám sát thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
5. Phòng Giáo dục Trung học – Thường xuyên và chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì xây dựng tài liệu ôn tập cho thí sinh dự thi, ra đề vấn đáp và thực hành của kỳ xét tuyển dụng viên chức.
6. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
– Tuyên truyền Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025 đến đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị, phụ huynh học sinh và nhân dân địa phương. Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại đơn vị.
– Cử người tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024
– 2025; chuẩn bị các điều kiện tổ chức xét tuyển dụng viên chức theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên hệ về cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025 (Tầng 4, nhà E, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu hoặc số điện thoại 02133.876.412) để xem xét, giải quyết./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: laichau.edu.vn