Sở GDĐT Vĩnh Long tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức năm học 2024-2025

06/11/2024

Căn cứ Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long”;
Căn cứ Kế hoạch số 3160/KH-SGDĐT ngày 15/10/2024 của Sở GDĐT Vĩnh Long về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT Vĩnh Long năm học 2024-2025” (gọi tắt là Kế hoạch số 3160/KH-SGDĐT);
Căn cứ Công văn số 1650/SNV-TCCCVC, ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Sở Nội vụ Vĩnh Long “Về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2024-2025”.
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Vĩnh Long thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT năm học 2024-2025, cụ thể như sau:

I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
1.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1.1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm dự tuyển;
e) Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ, do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận (có giá trị trong vòng 12 tháng);
g) Các điều kiện bổ sung đối với viên chức giảng dạy (giáo viên)
– Không có dị dạng về thể hình;
– Không phát âm lắp.
1.1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển.
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – V.07.04.32
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành;
b) Người dự tuyển, nếu trúng tuyển thì phải bổ sung chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trong thời gian tập sự. Nếu người trúng tuyển thuộc đối tượng không phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định thì phải bổ sung chứng chỉ này trong 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng (không yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở khi đăng ký dự tuyển viên chức).
1.2.2. Giáo viên trung học phổ thông hạng III – V.07.05.15
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành;
b) Người dự tuyển, nếu trúng tuyển thì phải bổ sung chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông trong thời gian tập sự. Nếu người trúng tuyển thuộc đối tượng không phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định thì phải bổ sung chứng chỉ này trong 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng (không yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông khi đăng ký dự tuyển viên chức).
1.2.3. Nhân viên Văn thư (Văn thư viên trung cấp – Mã số: 02.008)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
1.2.4. Nhân viên Thư viện (Thư viện viên hạng IV – Mã số: V.10.02.07)
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
1.2.5. Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm (Mã số: V.07.07.20)
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học);
b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm theo quy định.
1.2.6. Nhân viên Kế toán (Kế toán viên trung cấp – Mã số ngạch: 06.032)
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán.
1.2.7. Nhân viên Y tế (Y sĩ hạng IV – Mã số: V.08.03.07)
a) Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
b) Có chứng chỉ hành nghề do cơ quan thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BYT, ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế.
Lưu ý:
Đối với nhân viên Thư viện, Thiết bị, thí nghiệm, Kế toán: người được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng để được bổ nhiệm hạng và xếp lương đúng theo quy định.

2. Thẩm quyền tuyển dụng: Sở GDĐT thực hiện tuyển dụng viên chức.
3. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Thi tuyển viên chức, được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
3.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi Phần II.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a và điểm b Khoản 3.1 mục 3 Thông báo này; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Dự tuyển vị trí viên chức giảng dạy (gọi tắt là giáo viên)
* Hình thức thi: Thực hành
* Nội dung thi:
Người dự tuyển thực hiện soạn Kế hoạch bài dạy (Giáo án) và giảng dạy tại lớp 01 tiết, cụ thể:
– Thí sinh dự tuyển vị trí giáo viên THCS (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí giáo viên THCS trong các trường THCS và THPT) dạy 01 tiết theo môn đăng ký dự tuyển, chương trình học lớp 7. Thời gian 45 phút.
– Thí sinh dự tuyển vị trí giáo viên THPT dạy 01 tiết theo môn đăng ký dự tuyển, chương trình học lớp 10. Thời gian 45 phút.
b) Dự tuyển vị trí viên chức hỗ trợ phục vụ (gọi tắt là nhân viên)
* Hình thức thi: Vấn đáp
* Nội dung thi:
Vấn đáp về hiểu biết chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển đối với vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
* Thời gian: 30 phút (chuẩn bị không quá 15 phút, vấn đáp 15 phút/thí sinh).
c). Lưu ý: Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.
d) Thang điểm thực hành (giáo viên)/ vấn đáp (nhân viên): 100 điểm.
3.3. Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b Khoản 3.1 mục 3 Thông báo này đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

4. Tổ chức thi tuyển
a) Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT Vĩnh Long và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở GDĐT Vĩnh Long. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
b) Tổ chức thi vòng 1
Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
c) Tổ chức thi vòng 2
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT Vĩnh Long và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở GDĐT Vĩnh Long.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 do hình thức thi tuyển là thực hành (đối với vị trí giáo viên) và vấn đáp (đối với vị trí nhân viên).
5. Xác định người trúng tuyển
5.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định của Chính phủ “Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức” được xác thực tại Văn bản hợp nhất số 1/VBHN-BNV ngày 08/01/2024 của Bộ Nội vụ (Văn bản hợp nhất số 1/VBHN-BNV) (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
* Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển được quy định cụ thể như sau:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên được quy định như trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
5.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b Khoản 5.1 mục 5 Thông báo này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long quyết định người trúng tuyển.
5.3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả thấp hơn liền kề theo quy định tại Khoản 7.4 mục 7 Thông báo này.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định tại Khoản 5.2 mục 5 Thông báo này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo với Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thực hành (đối với vị trí giáo viên), vấn đáp (đối với vị trí nhân viên) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm a Khoản 5.1 mục 5 Thông báo này.
5.4. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại mục 5 Thông báo này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

6. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
6.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở GDĐT để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 3.3 mục 3 Thông báo này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
6.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở GDĐT thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
7. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
7.1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
7.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở GDĐT đồng ý gia hạn.
7.3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại Khoản 7.2 mục 7 Thông báo này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Giám đốc Sở GDĐT hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
7.4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại Khoản 7.2 mục 7 Thông báo này, Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại Khoản 6.2 mục 6 hoặc Khoản 7.3 mục 7 Thông báo này để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc. Hết thời hạn 30 ngày mà vẫn chưa đủ tuyển chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định tại Khoản
5.3 mục 5 Thông báo này.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long quyết định người trúng tuyển theo quy định tại mục 5 Thông báo này.

II. SỐ LƯỢNG TUYỂN DỤNG
1. Số lượng cần tuyển dụng: 87
2. Các vị trí tuyển dụng:

 

STT

 

Môn

Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức
Đơn vị Nhu cầu tuyển dụng viên chức
I. GIÁO VIÊN (36 THPT; 22 THCS; 01 khác)
1 Hóa học THPT Tân Quới 1 THPT
2 Sinh học THCS và THPT Long Phú 1 THCS
THCS và THPT Hòa Bình 1 THCS
 

3

 

Ngữ văn

THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 THPT
THPT Vĩnh Long 1 THPT
THCS và THPT Thanh Bình 2 THPT
THCS và THPT Mỹ Thuận 2 THCS
 

 

 

 

4

 

 

 

 

Lịch sử

THPT Lưu Văn Liệt 1 THPT
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 THPT
THPT Vĩnh Long 1 THPT
THPT Phạm Hùng 1 THPT
THCS và THPT Phú Quới 1 THCS
THPT Hòa Ninh 1 THPT
THCS và THPT Thanh Bình 1 THPT
1 THCS
THPT Tân Quới 1 THPT
 

 

 

 

5

 

 

 

 

Địa lý

THPT Nguyễn Thông 1 THPT
THPT Phạm Hùng 1 THPT
THCS và THPT Phú Quới 1 THCS
THPT Hòa Ninh 1 THPT
THCS và THPT Mỹ Phước 1 THCS
THCS và THPT Thanh Bình 2 THCS
THPT Tân Quới 1 THPT
THCS và THPT Mỹ Thuận 2 THCS
 

6

 

Tiếng Anh

THCS và THPT Thanh Bình 1 THPT
THPT Tân Quới 1 THPT
THPT Hựu Thành 1 THPT
 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

Giáo dục Kinh tế pháp luật

THPT Nguyễn Thông 1 THPT
THPT Hòa Ninh 1 THPT
THCS và THPT Mỹ Phước 1 THCS
THCS và THPT Hiếu Nhơn 1 THCS
THCS và THPT Thanh Bình 1 THCS
THPT Hoàng Thái Hiếu 1 THPT
THPT Tân Quới 1 THPT
THPT Tam Bình 1 THPT
THPT Hựu Thành 2 THPT
THCS và THPT Hòa Bình 1 THCS
THPT Lê Thanh Mừng 1 THPT
THPT Nguyễn Hiếu Tự 1 THPT
 

 

8

 

 

Giáo dục thể chất

THPT Hòa Ninh 1 THPT
THPT Hoàng Thái Hiếu 1 THPT
THCS và THPT Mỹ Thuận 1 THPT
1 THCS
 

9

 

Giáo dục quốc phòng

THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 THPT
THPT Hòa Ninh 1 THPT
 

10

 

Công nghệ

THCS và THPT Mỹ Thuận 1 Công nghệ Lý THCS
THCS và THPT Hòa Bình 1 Công nghệ Sinh THCS
 

11

 

Tin học

THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 1 THPT
THPT Tân Quới 1 THPT
12 Âm nhạc THCS và THPT Hiếu Nhơn 1 THCS
THCS và THPT Mỹ Thuận 1 THCS
13 Mỹ thuật THCS và THPT Mỹ Thuận 1 THCS
14 Giáo dục đặc biệt Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Giáo

dục hòa nhập tỉnh

1
II. NHÂN VIÊN 28
 

 

 

1

 

 

 

Thư viện

THPT Vĩnh Long 1
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 1
THPT Hiếu Phụng 1
THPT Song Phú 1
Phổ thông Dân tộc nội trú 1
THPT Trà Ôn 1
THPT Lê Thanh Mừng 1
 

2

 

Thiết bị, thí nghiệm

THPT Nguyễn Thông 1
THPT Vĩnh Long 1
THPT Nguyễn Hiếu Tự 1
THPT Hựu Thành 1
 

 

3

 

 

Kế toán

THCS và THPT Trưng Vương 1
THCS và THPT Đông Thành 1
THCS và THPT Hiếu Nhơn 1
THPT Trà Ôn 1
Trung tâm Hỗ trợ Phát triển

GDHN tỉnh

1
 

 

4

 

 

Văn thư

THPT Lưu Văn Liệt 2
THCS và THPT Trưng Vương 1
THPT Phạm Hùng 1
THPT Vĩnh Long 1
THCS và THPT Đông Thành 1
THPT Hựu Thành 1
5 Y tế THPT Nguyễn Văn Thiệt 1
THCS và THPT Hiếu Nhơn 1
THPT Hoàng Thái Hiếu 1
THPT Trần Đại Nghĩa 1
THPT Phan Văn Hòa 1

 

III. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Thu phí tuyển dụng: Sở GDĐT tổ chức thu phí dự tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức”.
Sau khi kết thúc thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, căn cứ vào số lượng hồ sơ dự tuyển, Sở GDĐT sẽ có thông tin đến người đăng ký dự tuyển mức thu phí và thời gian đóng phí cụ thể theo quy định.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Từ ngày 05 tháng 11 năm 2024 đến 17 giờ ngày 04 tháng 12 năm 2024 (trong giờ hành chính các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu).
Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức được xác thực bởi Văn bản hợp nhất số 1/VBHN-BNV ngày 08/01/2024 của Bộ Nội vụ (kèm theo bản photo các văn bằng, các chứng chỉ có liên quan đến điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, bảng điểm tốt nghiệp chuyên ngành) hoặc gửi qua đường bưu điện thì phải đảm bảo nơi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tiếp nhận được Phiếu trong thời gian quy định. Quá thời hạn nêu trên, Sở GDĐT Vĩnh Long không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển với bất kỳ lý do nào.
2. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Phòng Tổ chức – Cán bộ Sở GDĐT tỉnh Vĩnh Long, số 24, đường 3 tháng 2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long, năm học 2024-2025

Căn cứ Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long”;
Căn cứ Luật Viên chức, ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục, ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ “Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức” được xác thực bởi Văn bản hợp nhất số 1/VBHN-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Bộ Nội vụ (sau đây gọi tắt là Văn bản hợp nhất số 1/VBHN-BNV);
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV, ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ “Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức”;
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) “Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập”;
Căn cứ Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT “Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập”;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT, ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT “Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV, ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ “Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ”; Thông tư số 41/2011/TT-BYT, ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế “Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”; Thông tư số 41/2015/TT-BYT, ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT, ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”; Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT/BYT- BGDĐT, ngày 12/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ GDĐT “Quy định về công tác y tế trường học”; Thông tư số 03/2022/TT-BYT, ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế “Sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế”;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT “Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập”;
Căn cứ Thông tư số 2/2021/TT-BNV, ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ “Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư”; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 2/2021/TT-BNV, ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư”;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC, ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ”;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT, ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông “Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin”;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL, ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch “Quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện”;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT, ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ”Hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập”;
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long “Ban hành Quy định phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”.
Sở GDĐT Vĩnh Long ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT năm học 2024-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT năm học 2024-2025 nhằm bổ sung viên chức giảng dạy và viên chức phục vụ giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở GDĐT theo đúng vị trí việc làm, đảm bảo số lượng, cơ cấu theo quy định.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc tuyển dụng phải đảm bảo tính công khai, khách quan, công bằng và đúng quy định; đảm bảo tính cạnh tranh, đồng thời thực hiện chính sách ưu tiên theo quy định và thông qua Hội đồng tuyển dụng. Những người được tuyển chọn phải đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định và các quy định có liên quan của kỳ tuyển dụng.
II. NỘI DUNG
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
1.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1.1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm dự tuyển;
e) Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ, do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận (có giá trị trong vòng 12 tháng);
g) Các điều kiện bổ sung đối với viên chức giảng dạy (giáo viên)
– Không có dị dạng về thể hình;
– Không phát âm lắp.
1.1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển.
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – V.07.04.32
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành;
b) Người dự tuyển, nếu trúng tuyển thì phải bổ sung chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trong thời gian tập sự. Nếu người trúng tuyển thuộc đối tượng không phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định thì phải bổ sung chứng chỉ này trong 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng (không yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở khi đăng ký dự tuyển viên chức).
1.2.2. Giáo viên trung học phổ thông hạng III – V.07.05.15
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành;
b) Người dự tuyển, nếu trúng tuyển thì phải bổ sung chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông trong thời gian tập sự. Nếu người trúng tuyển thuộc đối tượng không phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định thì phải bổ sung chứng chỉ này trong 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng (không yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông khi đăng ký dự tuyển viên chức).
1.2.3. Nhân viên Văn thư (Văn thư viên trung cấp – Mã số: 02.008)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
1.2.4. Nhân viên Thư viện (Thư viện viên hạng IV – Mã số: V.10.02.07)
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
1.2.5. Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm (Mã số: V.07.07.20)
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học);
b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm theo quy định.
1.2.6. Nhân viên Kế toán (Kế toán viên trung cấp – Mã số ngạch: 06.032)
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán.
1.2.7. Nhân viên Y tế (Y sĩ hạng IV – Mã số: V.08.03.07)
a) Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
b) Có chứng chỉ hành nghề do cơ quan thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BYT, ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế.
Lưu ý:
Đối với nhân viên Thư viện, Thiết bị, thí nghiệm, Kế toán: người được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng để được bổ nhiệm hạng và xếp lương đúng theo quy định.
2. Thẩm quyền tuyển dụng: Sở GDĐT thực hiện tuyển dụng viên chức.

III. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
1. Hội đồng tuyển dụng có 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở GDĐT;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Phòng Tổ chức – Cán bộ, Sở GDĐT;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức Phòng Tổ chức – Cán bộ, Sở GDĐT;
d) Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Giám đốc Sở GDĐT quyết định.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch (vấn đáp đối với vị trí việc làm nhân viên; thực hành đối với vị trí việc làm giáo viên tại vòng 2). Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế (ban hành tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV);
d) Báo cáo Giám đốc Sở GDĐT quyết định công nhận kết quả thi tuyển; đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những người đã bị xử lý kỷ luật về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
IV. THÀNH LẬP BAN GIÁM SÁT
Theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THI
Thi tuyển viên chức, được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi Phần II.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a và điểm b mục 1 phần V Kế hoạch này; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
2.1. Dự tuyển vị trí viên chức giảng dạy (gọi tắt là giáo viên)
* Hình thức thi: Thực hành
* Nội dung thi:
Người dự tuyển thực hiện soạn Kế hoạch bài dạy (Giáo án) và giảng dạy tại lớp 01 tiết, cụ thể:
– Thí sinh dự tuyển vị trí giáo viên THCS (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí giáo viên THCS trong các trường THCS và THPT) dạy 01 tiết theo môn đăng ký dự tuyển, chương trình học lớp 7. Thời gian 45 phút.
– Thí sinh dự tuyển vị trí giáo viên THPT dạy 01 tiết theo môn đăng ký dự tuyển, chương trình học lớp 10. Thời gian 45 phút.
2.2. Dự tuyển vị trí viên chức hỗ trợ phục vụ (gọi tắt là nhân viên)
* Hình thức thi: Vấn đáp
* Nội dung thi:
Vấn đáp về hiểu biết chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển đối với vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
* Thời gian: 30 phút (chuẩn bị không quá 15 phút, vấn đáp 15 phút/thí sinh).
2.3. Lưu ý: Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.
2.4. Thang điểm thực hành (giáo viên)/ vấn đáp (nhân viên): 100 điểm.
3. Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b mục 1 phần V Kế hoạch này đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

VI. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1.1. Sở GDĐT đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên Báo Vĩnh Long (báo điện tử); đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT (http://vinhlong.edu.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở GDĐT Vĩnh Long.
1.2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại cố định của Phòng Tổ chức – Cán bộ Sở GDĐT Vĩnh Long (ĐT: 02703.827260);
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển.
e) Các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng (Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 1/VBHN-BNV).
1.3. Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại Điểm 1.1 mục 1 phần VI.
1.4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính đến Sở GDĐT Vĩnh Long (qua Phòng Tổ chức – Cán bộ), số 24 đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
1.5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Vĩnh Long (báo điện tử), trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT (http://vinhlong.edu.vn).
1.6. Sở GDĐT Vĩnh Long xác định các vị trí việc làm được đăng ký theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Vị trí việc làm có tiêu chuẩn, điều kiện như nhau nhưng tuyển dụng vào các đơn vị khác nhau;
b) Trong cùng Hội đồng tuyển dụng;
c) Phương thức, hình thức tổ chức thi, nội dung thi giống nhau;
d) Đã có trong kế hoạch được cấp thảm quyền phê duyệt.
2. Trình tự tổ chức tuyển dụng
2.1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng do Giám đốc Sở GDĐT quyết định.
2.2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2.3. Tổ chức thi tuyển
a) Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT Vĩnh Long và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở GDĐT Vĩnh Long. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
b) Tổ chức thi vòng 1
Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
c) Tổ chức thi vòng 2
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT Vĩnh Long và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở GDĐT Vĩnh Long.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 do hình thức thi tuyển là thực hành (đối với vị trí giáo viên) và vấn đáp (đối với vị trí nhân viên).
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Văn bản hợp nhất số 1/VBHN-BNV (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
* Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển được quy định cụ thể như sau:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5đ vào kết quả vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên được quy định như trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b mục 1 phần VII Kế hoạch này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long quyết định người trúng tuyển.
3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả thấp hơn liền kề theo quy định tại mục 4 phần X Kế hoạch này.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định tại mục 2 phần VII Kế hoạch này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo với Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thực hành (đối với vị trí giáo viên), vấn đáp (đối với vị trí nhân viên) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm a mục 1 phần VII Kế hoạch này.
4. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại phần VII Kế hoạch này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VIII. THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định tại mục 2 phần VI Kế hoạch này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Giám đốc Sở GDĐT xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Sở GDĐT để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
IX. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở GDĐT để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại mục 3 phần V Kế hoạch này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở GDĐT thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

X. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở GDĐT đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại mục 2 phần X Kế hoạch này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Giám đốc Sở GDĐT hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại mục 2 phần X Kế hoạch này, Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại mục 2 phần IX hoặc mục 3 phần X kế hoạch này để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc. Hết thời hạn 30 ngày mà vẫn chưa đủ tuyển chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định tại mục 3 phần VII Kế hoạch này.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở GDĐT Vĩnh Long quyết định người trúng tuyển theo quy định tại phần VII Kế hoạch này.
XI. CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN
1. Biên chế được giao: 2.681
2. Biên chế đã sử dụng: 2.526
3. Biên chế còn lại: 155
4. Số lượng dự kiến cần tuyển dụng: 87
5. Biên chế chưa tuyển dụng: 68
XII. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Dự kiến thông báo nhận Phiếu đăng ký dự tuyển từ ngày 22/10/2024 và hoàn thành các bước của quy trình tuyển dụng trong tháng 01/2025.
XIII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thu phí tuyển dụng: Sở GDĐT tổ chức thu phí dự tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức”.
2. Sử dụng phí tuyển dụng: Để lại 100% số tiền phí tuyển dụng thu được cho Sở GDĐT (cơ quan tự chủ tài chính theo quy định) để thanh toán chi phí cho công tác tuyển dụng, cụ thể các nội dung sau:
– Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện công việc của công tác tuyển dụng (hội đồng tuyển dụng, các ban, xây dựng ngân hàng câu hỏi thi của kỳ thi tuyển dụng): Được vận dụng bằng với mức chi theo Mục I – Phụ lục của Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
– Chi phí phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
– Các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
3. Sở GDĐT tự cân đối trên nguyên tắc chi không vượt thu, quyết toán thu, chi theo quy định hàng năm. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
XIV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở GDĐT
1.1. Phòng Tổ chức – Cán bộ
Chủ trì, xây dựng kế hoạch và phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở GDĐT tham mưu Giám đốc Sở GDĐT tổ chức tuyển dụng đảm bảo mục đích, yêu cầu của kỳ tuyển dụng;
Phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở GDĐT đề xuất nhân sự tham gia Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các quy định có liên quan (sau đây gọi tắt là Quy chế).
1.2. Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Phối hợp với Phòng Tổ chức – Cán bộ tham mưu đề xuất nhân sự tham gia Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi; tổ chức thi Vòng 1 (kiểm tra kiến thức chung).
1.3. Phòng Giáo dục Trung học – Giáo dục Thường xuyên
Phối hợp với Phòng Tổ chức – Cán bộ tham mưu đề xuất nhân sự tham gia Ban kiểm tra, sát hạch; tổ chức thi Vòng 2 (thi môn nghiệp vụ chuyên ngành).
1.4. Phòng Kế hoạch – Tài chính
Tham mưu việc thu, sử dụng phí tuyển dụng; phối hợp Phòng Tổ chức – Cán bộ lập dự toán thu, chi kỳ tuyển dụng; thông báo nộp tiền cho thí sinh đủ điều kiện dự thi, tổ chức thu, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí kỳ tuyển dụng đúng quy định.
1.5. Văn phòng Sở GDĐT
Phối hợp với Phòng Tổ chức – Cán bộ đề xuất nhân sự tham gia Hội đồng để chuẩn bị cơ sở vật chất, địa điểm làm việc đối với các ban của Hội đồng theo kế hoạch, đăng tải kịp thời và đầy đủ các thông tin của kỳ tuyển dụng trên cổng thông tin điện tử Sở GDĐT.
1.6. Thanh tra Sở GDĐT
Đề xuất nhân sự tham gia Ban Giám sát kỳ tuyển dụng đảm bảo thành phần và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36 của Quy chế và các quy định có liên quan;
Tham mưu Giám đốc Sở GDĐT xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo các nội dung liên quan đến kỳ tuyển dụng (nếu có) sau khi Hội đồng đã giải thể theo Quy định tại Điều 37 của Quy chế và các quy định có liên quan.
2. Các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT
Tạo điều kiện và cử người tham gia các Ban của kỳ tuyển dụng theo đề xuất (nếu có); tiếp nhận viên chức được công nhận trúng tuyển theo nhu cầu của đơn vị, ký hợp đồng làm việc, phân công hướng dẫn tập sự, đánh giá kết quả tập sự đảm bảo các quy định hiện hành; báo cáo và đề nghị Giám đốc Sở GDĐT hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với trường hợp được quy định tại Mục 3 phần X Kế hoạch này.
3. Người dự tuyển
Có trách nhiệm tự kiểm tra tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng so với điều kiện dự tuyển; kê khai chính xác, trung thực các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển; nộp hoàn thiện hồ sơ, nộp phí dự tuyển theo thông báo; dự thi tuyển dụng; hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại mục 1 phần IX Kế hoạch này (nếu được thông báo kết quả trúng tuyển) đồng thời chịu trách nhiệm nếu văn bằng, chứng chỉ và minh chứng liên quan chưa đảm quy định kỳ tuyển dụng.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT năm học 2024-2025. Sở GDĐT yêu cầu Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở GDĐT, các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT, các cá nhân và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đúng theo Kế hoạch./.

Nguồn tin: c23thanhbinh.vinhlong.edu.vn