Sở Giáo dục và Đào tạo TP. HCM tuyển dụng viên chức đợt 1 năm học 2023 – 2024
15/06/2023
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; căn cứ Thông tư số 28/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Kế hoạch số 3036/KH-SGDĐT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về kế hoạch tuyển dụng viên chức công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Đợt 1, năm học 2023 – 2024,
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt là Sở Giáo dục và Đào tạo) thông báo tuyển dụng viên chức năm học 2023 – 2024 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (gồm trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên) như sau:
1. Tình hình nhu cầu tuyển dụng
Hiện nay, Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý 124 đơn vị sự nghiệp công lập. Năm học 2023 – 2024, Sở Giáo dục và Đào tạo đã phân cấp tổ chức tuyển dụng viên chức cho 20 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (Quyết định số 1765/QĐ- SGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2021, Quyết định số 1791/QĐ-SGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2021, Quyết định số 1511/QĐ-SGDĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022, Quyết định số 2266/QĐ-SGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2022).
Sau khi tổng hợp nhu cầu tuyển dụng Đợt 1, Năm học 2023 – 2024, Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển dụng 309 viên chức trong đó: 256 viên chức vị trí giáo viên các môn và 53 viên chức vị trí nhân viên để kịp thời bổ sung viên chức là giáo viên và nhân viên cho các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên và các đơn vị trực thuộc chưa được phân cấp tuyển dụng.
2. Nguyên tắc tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật. Bảo đảm tính cạnh tranh.
Những trường hợp được tuyển chọn phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Không tiếp nhận các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
3. Trường hợp được đăng ký dự tuyển viên chức, điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức và đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
3.1 Trường hợp được đăng ký dự tuyển viên chức
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí vị trí việc làm dự tuyển;
f) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
3.2.1. Người dự tuyển vào vị trí việc làm Giáo viên bộ môn (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên Trung học phổ thông hạng III, Mã số V07.05.15):
Phải đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo qui định: có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp nhưng không thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.2.2. Người dự tuyển các vị trí việc làm nhân viên:
Phải đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo qui định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp nhân viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Đối với vị trí Văn thư:
– Chức danh nghề nghiệp: Văn thư viên – Mã số 02.007:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
– Chức danh nghề nghiệp: Văn thư trung cấp – Mã số 02.008:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
b) Đối với vị trí Thư viện:
– Chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên hạng III – Mã số V.10.02.06:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
c) Đối với vị trí Thiết bị, thí nghiệm (Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên thiết bị, thí nghiệm – Mã số V.07.07.20):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học.
d) Đối với vị trí công nghệ thông tin:
– Chức danh nghề nghiệp: Công nghệ thông tin hạng III – Mã số V.11.06.14:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
– Chức danh nghề nghiệp: Công nghệ thông tin hạng IV – Mã số V.11.06.15:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
đ) Đối với vị trí Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật – Mã số V.07.06.16)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
Có trình độ ngoại ngữ đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định;
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học được quy đổi tương đương theo quy định.
e) Đối với vị trí Kế toán:
– Chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên, mã số 06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
– Chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
g) Đối với vị trí Giáo vụ (Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên giáo vụ – Mã số V.07.07.21)
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Lưu ý: Người dự tuyển xem nội dung cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo thông báo này về bảng quy đổi trình độ ngoại ngữ, tin học.
3.3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Trường hợp không được đăng ký dự tuyển viên chức
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
5. Hồ sơ dự tuyển viên chức
Người dự tuyển cần chuẩn bị hồ sơ theo trình tự như sau:
5.1. Phiếu đăng ký dự tuyển: người đăng ký dự tuyển in 02 Phiếu sau khi nhập đầy đủ thông tin vào phần mềm tuyển dụng viên chức trực tuyến thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (hướng dẫn tại Bước 1 mục 9.2).
5.2. Sau khi nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển nộp Hồ sơ tuyển dụng, thành phần gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5.3. Lưu ý:
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) từ đủ 12 tháng trở lên thì nộp bổ sung: Bản sao có thị thực Quyết định nghỉ việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng làm việc/Hợp đồng lao động; Hợp đồng lao động của đơn vị cũ; Bản in quá trình tham gia BHXH, BHTN; tờ rời in rõ quá trình đóng BHXH có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội cho đơn vị nhận nhiệm vụ bổ sung hồ sơ xét hết tập sự.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức thi tuyển theo 2 vòng (chi tiết thời gian và địa điểm cụ thể tại mục 9.2).:
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu bao gồm: hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực giáo dục. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về về một trong ba thứ tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
c) Kết quả thi vòng 1 được thông báo cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính và nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Lưu ý:
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền (Trung tâm công nhận văn bằng – Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo) công nhận.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thực hành.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút/người.
d) Thang điểm: 100 điểm.
Lưu ý: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi Vòng 2.
7. Xác định người trúng tuyển:
7.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thực hành đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
7.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thực hành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thực hành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển.
7.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
8. Lệ phí dự thi tuyển dụng
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo cụ thể về thu phí tuyển dụng sau khi có thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1 kỳ thi tuyển dụng viên chức năm học 2023 – 2024; cụ thể mức thu theo quy định như sau:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Tuyển dụng viên chức | ||
– Dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 500.000 | |
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 400.000 | |
– Từ 500 thí sinh trở lên | Đồng/thí sinh/lần | 300.000 |
9. Quy trình, thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng viên chức
9.1. Đối với các đơn vị tuyển dụng theo thẩm quyền hoặc các đơn vị đã được Sở Giáo dục và Đào tạo phân cấp tổ chức tuyển dụng viên chức:
Người dự tuyển theo dõi thông báo tuyển dụng riêng của từng đơn vị theo liên kết thể hiện trong Phụ lục 3 và Phụ lục 4 đính kèm thông báo này và thực hiện đúng quy trình, thời gian và địa điểm theo thông báo tuyển dụng của các đơn vị này.
Ví dụ: Người dự tuyển đăng ký xét tuyển vào Trường Mầm non Thành phố, ứng viên thực hiện theo quy trình đã được thông báo tuyển dụng của Trường Mầm non Thành phố.
9.2. Đối với các đơn vị chưa được Sở Giáo dục và Đào tạo phân cấp tuyển dụng viên chức:
Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển dụng và đăng thông báo tuyển dụng chung. Các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức Đợt 1, năm học 2023 – 2024 thường xuyên được cập nhật trên trang thông tin theo liên kết: http://tuyendung.hcm.edu.vn từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc tuyển dụng, gồm các bước như sau:
TT | BƯỚC | THỜI GIAN THỰC HIỆN (dự kiến) | NỘI DUNG |
1 | Bước 1:
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Từ 7 giờ 30 ngày 15/6/2023 đến 17 giờ 00 ngày 14/7/2023 | Người đăng ký dự tuyển vào trang thông tin theo liên kết: http://tuyendung.hcm.edu.vn, nhập số Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc số Thẻ căn cước công dân (CCCD) để nhập đầy đủ các thông tin, sau khi hoàn thành thông tin đăng ký nhấn nút Xác nhận sẽ được cấp Mã số đăng ký dự tuyển. Người dự tuyển hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin đăng ký dự xét tuyển.
Người đăng ký dự tuyển in 02 Phiếu đăng ký dự tuyển đã có mã số đăng ký dự tuyển: 01 để nộp và 01 để cá nhân giữ. Người đăng ký dự tuyển nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo 02 cách: Cách 1: Nộp trực tiếp phiếu đăng ký dự tuyển tại phòng Tiếp công dân – Sở Giáo dục và Đào tạo (66- 68 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1); Số điện thoại: 028.38229360. Cách 2: Gửi theo đường bưu chính đến Sở Giáo dục và Đào tạo (66- 68 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1); Số điện thoại: 028.38229360. Lưu ý: – Đây là bước quan trọng nên người đăng ký dự tuyển phải nhập đầy đủ tất cả các thông tin theo |
TT | BƯỚC | THỜI GIAN THỰC HIỆN (dự kiến) | NỘI DUNG |
yêu cầu để đảm bảo quyền lợi ở các vòng thi tuyển tiếp theo.
– Đối với phiếu đăng ký dự tuyển theo đường bưu điện thì thời hạn nộp phiếu đăng ký dự tuyển sẽ tính theo thời hạn đến của đường bưu điện. |
|||
2 | Bước 2: Thông báo đến người có đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi vòng 1 | 17/7/2023 –
19/7/2023 |
Hội đồng tuyển dụng gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Hội đồng tuyển dụng Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1; Đồng thời đăng tải thông báo trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và Niêm yết công khai tại Phòng Tiếp công dân – Sở Giáo dục và Đào tạo. |
3 | Bước 3:
Thu lệ phí dự thi tuyển dụng viên chức |
17/7/2023 – 21/7/2023 | Hội đồng tuyển dụng thông báo mức thu, hình thức thu lệ phí dự tuyển.
Thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 1 đóng lệ phí dự tuyển. |
4 | Bước 4: Tổ chức Thi vòng 1 (Thi kiểm tra kiến thức chung, ngoại ngữ) | 23/7/2023 –25/7/2023 | Thí sinh dự thi vòng 1 có mặt theo thông báo triệu tập, khi đi đem theo:
Bản chính CMND/CCCD; Phiếu đăng ký dự tuyển. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính. Nội dung và thời gian làm bài thi: Kiến thức chung: 60 câu – 60 phút; Ngoại ngữ: 30 câu – 30 phút. Địa điểm dự kiến tổ chức: Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa (Số 20 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh). |
5 | Bước 5:
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2 |
26/7/2023 –
28/7/2023 |
Hội đồng tuyển dụng Lập danh sách và Thông báo triệu tập những thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2.
Đồng thời đăng tải thông báo trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và niêm yết công khai tại Phòng Tiếp công dân – Sở Giáo dục và Đào tạo. |
TT | BƯỚC | THỜI GIAN THỰC HIỆN (dự kiến) | NỘI DUNG |
6 | Bước 6: Tổ chức thi vòng 2 | 03/8/2023 –04/8/2023 | Thí sinh dự thi vòng 2 có mặt theo thông báo triệu tập, khi đi đem theo:
Bản chính CMND/CCCD; Phiếu đăng ký dự tuyển; Các tài liệu, vật dụng khác sẽ được nêu trong thông báo các nội dung cần chuẩn bị. Hình thức thi: Thực hành. Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; Thời gian thi: 30 phút/ người. Địa điểm: Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa (Số 20 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh). |
7 | Bước 7: Thông báo kết quả tuyển dụng | 05/8/2023 –08/8/2023 | Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả tuyển dụng trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. |
8 | Bước 8: Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng | 08/8/2023 –06/9/2023 | Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Phòng Tiếp công dân – Sở Giáo dục và Đào tạo (66- 68, Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh) để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng (nộp bộ hồ sơ gồm các thành phần nêu tại mục 7.2).
Lưu ý: Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo thời gian quy định hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. |
9 | Bước 9: Người trúng tuyển nhận Quyết định tuyển dụng và đến đơn vị nhận nhiệm vụ | 10/8/2023 21/10/2023 | Sau khi tiếp nhận hồ sơ của người trúng tuyển, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ ra Quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập mà người trúng tuyển được phân công đến nhận nhiệm vụ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định tuyển dụng, người trúng tuyển phải đến đơn vị sự nghiệp công lập được phân công |
TT | BƯỚC | THỜI GIAN THỰC HIỆN (dự kiến) | NỘI DUNG |
để ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Giáo dục và Đào tạo đồng ý gia hạn.
Trường hợp người trúng tuyển viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định tuyển dụng thì Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ hủy bỏ quyết định tuyển dụng và xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ. |
Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, căn cứ tình hình thực tế Sở Giáo dục và Đào tạo có thể điều chỉnh bằng văn bản một số nội dung để phù hợp với tình hình công tác tuyển dụng và đúng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: hcm.edu.vn