Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định tuyển dụng viên chức năm học 2020-2021

11/12/2020

Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2020 – 2021 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tuyển dụng những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, hạng viên chức; đảm bảo số lượng, cơ cấu vị trí việc làm theo nhu cầu của các đơn vị và chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục đã được giao.

2. Yêu cầu

Việc tuyển dụng thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; đảm bảo công bằng, công khai, chính xác, chất lượng và tuyển được  người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN

Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010. 2. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019.

Luật Giáo dục Quốc phòng và an ninh số 30/2013/QH13 ngày 19/6/2013.

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.

Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập.

Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư.

Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.

Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập.

Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.

Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

Công văn số 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày 21/7/2016 của Bộ GD&ĐT về việc bổ nhiệm, xếp lương theo tiêu chuẩn chức danh viên chức làm công việc hỗ trợ, phục vụ trường học.

Công văn số 4060/ UBND-NC ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh về việc quy đổi giá trị tương đương của chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học.

Công văn số 3194/STC-TCHCSN ngày 05/11/2020 của Sở Tài Chính về việc tham gia ý kiến về kinh phí thực hiện kế hoạch tuyển dụng viên chức.

Công văn số 1744/SNV-CCVC ngày 06/11/2020 của Sở Nội vụ về việc thỏa thuận kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2020.

Công văn số 1900/SNV-CCVC ngày 01/12/2020 của Sở Nội vụ về việc thỏa thuận nhu cầu và kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2020.

Công văn số 1957/SNV-CCVC ngày 09/12/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thỏa thuận bổ sung nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo.

III.   THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC

Tổng số chỉ tiêu biên chế được giao: 3.131 chỉ tiêu, trong đó:

Trường THPT, PTDTNT: 2.944 chỉ tiêu;

Trường THPT chuyên: 147 chỉ tiêu;

Trường CBHV Quy Nhơn: 40 chỉ tiêu.

Tổng số chỉ tiêu biên chế đã tuyển dụng: 750 chỉ tiêu, trong đó:

Trường THPT, PTDTNT: 2.626 chỉ tiêu;

Trường THPT chuyên: 93 chỉ tiêu;

Trường CBHV Quy Nhơn: 31 chỉ tiêu.

IV.  NHU CẦU TUYỂN DỤNG

Tổng cộng: 207 chỉ tiêu. Trong đó:

Trường THPT, PTDTNT: 162 chỉ tiêu;

Trường THPT chuyên: 38 chỉ tiêu;

Trường CBHV Quy Nhơn: 07 chỉ tiêu.

(Có bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của từng vị trí việc làm kèm theo).

V.  HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG

Tuyển dụng viên chức theo hình thức thi tuyển quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

VI. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, HẠNG VIÊN CHỨC, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG

1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15 dạy tại các trường THPT, PTDTNT, dạy các môn không chuyên tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, chuyên Chu Văn An

1.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định tại Điều lệ trường trung học.

Dạy học và giáo dục  học  sinh  theo  chương  trình,  kế  hoạch  giáo  dục trung học phổ thông.

Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém cấp trung học phổ thông.

Vận dụng các sáng kiến, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông.

Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trung học phổ thông.

Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng trau     dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ; tham gia các hoạt    động chuyên môn.

Tham gia tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, dạy nghề cho học sinh và cha mẹ học sinh trung học phổ thông.

Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, gia đình và các tổ chức xã hội liên quan để tổ  chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục học sinh trung học phổ thông.

Tổ chức, hướng dẫn các hoạt động trải  nghiệm sáng  tạo  và  hội  thi cho học sinh trung học phổ thông.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

1.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông được đào tạo trước ngày Quyết định số 1090/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (trường hợp đào tạo sau ngày 27/3/2014 nhưng được tuyển sinh trước ngày 27/3/2014 thì vẫn chấp nhận).

Riêng một số vị trí giáo viên khác yêu cầu như sau:

+ Giáo viên Công nghệ Lý: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên chuyên ngành Vật lý, Công nghệ Lý, Lý – Kỹ thuật công nghiệp, trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành tổng hợp thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

+ Giáo viên Công nghệ Sinh: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên chuyên ngành Sinh học, Công nghệ Sinh, Sinh – Kỹ thuật nông nghiệp, trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành tổng hợp thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

+ Giáo dục Công dân: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên chuyên ngành Lịch sử – Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành tổng hợp thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

+ Giáo dục Quốc phòng an ninh: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên chuyên ngành Giáo dục Quốc phòng an ninh, trường hợp có chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm và chứng chỉ đào tạo giáo viên giáo dục quốc phòng và an ninh.

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ yêu cầu phải bổ sung ngoại ngữ thứ 2 từ bậc 2 trở lên.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

2.   Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15 dạy các môn chuyên Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng Anh tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, chuyên Chu Văn An

2.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên theo Điều lệ trường trung học phổ thông, Quy chế trường chuyên.

Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tại Khoản 1, Mục 1, Phần VI, Kế hoạch này.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

2.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về chuyên môn:

Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm phù hợp với bộ môn giảng dạy nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông được đào tạo trước ngày Quyết định số 1090/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (trường hợp đào tạo sau ngày 27/3/2014 nhưng được tuyển sinh trước ngày 27/3/2014 thì vẫn chấp nhận).

Yêu cầu về trình độ, đạt một trong những điều kiện sau:

+ Có học vị tiến sỹ;

+ Có học vị thạc sỹ trong đó trình độ đại học xếp loại khá;

+ Có trình độ đại học xếp loại giỏi;

Yêu cầu về thành tích, đạt một trong những điều kiện ở bộ môn đăng ký tuyển dụng như sau:

+ Đạt huy chương đồng trở lên các cuộc thi Olympic sinh viên;

+ Thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế.

+ Đạt giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

+ Nguyên là học sinh trường chuyên trong cả nước có điểm môn chuyên (vị trí bộ môn đăng ký dự tuyển) 03 năm liền đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ yêu cầu phải bổ sung ngoại ngữ thứ 2 từ bậc 2 trở lên.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

3.  Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.07

3.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Giảng dạy, giáo dục học sinh theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học cấp tiểu học.

Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu kém cấp tiểu học.

Vận dụng các sáng kiến, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp tiểu học.

Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới tổ chức lớp học, tổ chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự học của học

Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn; tham gia phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ.

Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức, đoàn thể liên quan để tổ chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục, tham gia tư vấn tâm lí học sinh tiểu học.

Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và các hội thi cho học sinh tiểu học.

Chấp hành sự phân công, kiểm tra, đánh giá của các cấp quản lý giáo dục.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

3.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ yêu cầu phải bổ sung ngoại ngữ thứ 2 từ bậc 2 trở lên.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

Có chứng chỉ giáo viên tiểu học hạng II (thí sinh có thể bổ sung sau khi trúng tuyển).

4.   Giáo viên Tổng phụ trách đội (Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.07)

4.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên theo quy định tại Điều lệ trường học hiện hành.

Tham mưu cho hiệu trưởng các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đội và phong trào thiếu nhi trong phạm vi nhà trường.

Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý các chương trình hoạt động cho đội viên, học sinh trong nhà trường theo kế hoạch của ngành Giáo dục, chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi của Hội đồng Đội các cấp.

Xây dựng hệ thống tổ chức cơ sở Đội trong nhà trường theo nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; bồi dưỡng đội ngũ phụ trách chi đội, ban chỉ huy Đội các cấp.

Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, hoạt động giáo dục trong nhà trường.

Học tập, rèn luyện và tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, công tác Đội và phong trào thiếu nhi do ngành Giáo dục, Hội đồng Đội các cấp tổ chức để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

4.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với các bộ môn giảng dạy cấp tiểu học trở lên.

Đã được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội (có chứng nhận, chứng chỉ).

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương trở lên.

Có chứng chỉ giáo viên tiểu học hạng II (thí sinh có thể bổ sung sau khi trúng tuyển).

5.  Nhân viên văn thư (Ngạch văn thư trung cấp, mã số 02.008)

5.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Tham gia phục vụ việc triển khai, thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về công tác văn thư;

Tham gia phục vụ việc triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ công tác văn thư trên cơ sở các quy định của pháp luật về văn thư;

Thực hiện các văn bản quản lý, hướng dẫn về công tác văn thư tại cơ quan, đơn vị;

Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác, đúng yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư;

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

5.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch văn thư trung cấp (thí sinh có thể bổ sung sau khi trúng tuyển).

6.  Nhân viên kế toán (Ngạch kế toán viên trung cấp, mã số 06.032)

6.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán được phân công phụ trách;

Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần việc được phân công phụ trách;

Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;

Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

6.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với vị trí việc làm ở vùng dân tộc thiểu số.

Yêu cầu về tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch kế toán viên trung cấp (thí sinh có thể bổ sung sau khi trúng tuyển).

7.  Nhân viên thư viện (Thư viện viên hạng IV, mã số V.10.02.07)

7.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Thực hiện một hoặc một số quy trình trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện theo quy định, cụ thể: xử lý kỹ thuật, hình thức của tài liệu; phân loại tài liệu có nội dung đơn giản, phổ cập; sắp xếp phích mô tả tài liệu trong hệ thống tra cứu mục lục truyền thống; sắp xếp tài liệu trong các kho, gia cố, đóng bìa tài liệu; tham gia vào một số quy trình trong quá trình kiểm kê, thanh lọc, triển lãm tài liệu theo phân công; cấp thẻ thư viện, giới thiệu, hướng dẫn về nội quy của thư viện; vận hành các thiết bị thư viện chuyên dùng thông thường…

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

7.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương trở lên.

8.  Nhân viên giáo vụ, mã số V.07.07.21

8.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Lập kế hoạch công tác giáo vụ hàng năm của nhà trường;

Quản lý, theo dõi hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường liên quan đến học sinh;

Phối hợp với giáo viên quản lý, theo dõi học sinh hàng ngày;

Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện của học sinh;

Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến việc thi, kiểm tra (bao gồm: Lập danh sách các phòng thi, sơ đồ chỗ ngồi, tổng hợp kết quả ..);

Thực hiện công tác tuyển sinh theo nhiệm vụ được phân công;

Liên hệ, trao đổi và thông tin với gia đình học sinh khi cần thiết;

Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về công tác giáo vụ;

Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ;

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

8.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ (thí sinh có thể bổ sung sau khi trúng tuyển).

9.  Nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20

9.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Tổ chức quản lý, bảo quản, sử dụng thiết bị; lưu giữ, sử dụng hồ sơ thiết bị; sửa chữa những thiết bị đơn giản;

Lập kế hoạch sử dụng, mua sắm, sửa chữa thiết bị của nhà trường; thanh lý, tiêu hủy thiết bị, hóa chất hỏng, hết hạn sử dụng;

Chuẩn bị các thiết bị, hóa chất và vật liệu cần thiết theo yêu cầu của từng môn học, bài học có sử dụng thiết bị; hướng dẫn sử dụng thiết bị cho giáo viên và học sinh trong các bài thực hành, thí nghiệm; phối hợp với giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành, thí nghiệm; thực hiện công tác đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ trong quá trình thực hành, thí nghiệm;

Tham gia tổ chức, đánh giá các cuộc thi khoa học kỹ thuật của học sinh có liên quan đến thí nghiệm từ cấp trường trở lên;

Khai thác phần mềm ứng dụng quản lý thiết bị;

Chủ trì các nội dung sinh hoạt chuyên đề về thiết bị, thí nghiệm ở trường;

Tổ chức làm đồ dùng dạy học, thiết bị đơn giản với vật liệu dễ kiếm ở địa phương;

Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về công tác thiết bị, thí nghiệm;

Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ;

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

9.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông

Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm (thí sinh có thể bổ sung sau khi trúng tuyển).

10. Nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật hạng IV, mã số V.07.06.16

10.1 Mô tả công việc, nhiệm vụ

Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị;

Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho người khuyết tật;

Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật;

Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;

Tham gia huy động người khuyết tật đến trường học tập;

Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

10.2.  Điều kiện, tiêu chuẩn

Yêu cầu về trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ: có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Yêu cầu về tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

VII.   NỘI DUNG

1. Điều kiện dự tuyển

1.1 Đơn vị đề nghị tuyển dụng còn chỉ tiêu tuyển dụng

1.2 Người dự tuyển đáp ứng đầy đủ về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, hạng viên chức và có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt

– Từ đủ 18 tuổi trở lên.

– Có đơn đăng ký dự tuyển.

– Có lý lịch rõ ràng.

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm.

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.

–  Đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của vị trí việc làm.

– Có phiếu đăng ký dự tuyển.

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng

3. Nội dung thi tuyển

Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:

Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung

Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.

Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút;

Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Đối với các vị trí giáo viên trung học phổ thông dạy tại các trường THPT, PTDTNT, dạy các môn không chuyên tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, chuyên Chu Văn An; giáo viên tiểu học, tổng phụ trách đội và nhân viên

Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Hình thức thi: Thi viết.

Thang điểm: 100 điểm.

Thời gian thi: 180 phút.

Đối với các vị trí giáo viên trung học phổ thông dạy các môn chuyên Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng Anh tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, chuyên Chu Văn An

Thí sinh tham gia dự tuyển thực hiện 03 nội dung, thang điểm là 100 điểm, trong đó:

Kiểm tra năng lực: Thi viết

+ Nội dung: kiểm tra chuyên ngành cần tuyển với mức độ tương đương kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

+ Thời gian: 180 phút

+ Thang điểm: 40 điểm

Thực hành tiết dạy:

+ Nội dung: giảng dạy lớp chuyên 10 hoặc lớp chuyên 11.

+ Thời gian: 02 tiết dạy

+ Thang điểm: 40 điểm (theo quy định về đánh giá, xếp loại tiết dạy của giáo viên, lấy tổng điểm 02 tiết dạy).

Thực hành về viết, báo cáo chuyên đề:

+ Nội dung: thí sinh chuẩn bị chuyên đề về chương trình bộ môn dự tuyển đã được bốc thăm công khai và báo cáo trước Hội đồng tuyển dụng.

+ Thời gian trình bày trước Hội đồng là 60 phút (thời gian chuẩn bị là 01 tuần).

+ Thang điểm: 20 điểm.

2.  Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển

Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã  đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng

3.  Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần

4.   Quy đổi chứng chỉ tin học, ngoại ngữ thực hiện theo Công văn số 4060/UBND-NC ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh về việc quy đổi giá trị tương đương của chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học.

Chứng chỉ tin học: trình độ A, B, C tương đương chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Chứng chỉ ngoại ngữ Anh: trình độ A, A1 (CEFR) tương đương bậc 1 của Khung 06 bậc, trình độ B, A2 (CEFR) tương đương bậc 2 của Khung 06 bậc; trình độ C, B1 (CEFR) tương đương bậc 3 của Khung 06 bậc.

Ngoại ngữ Tiếng Anh trình độ Ielts, Toefl, Toeic và ngoại ngữ Tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật thực hiện theo bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1, B2 khung Châu Âu.

Đối với các trường hợp quy đổi ngoài phạm vi cho phép cần xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh trước khi thực hiện.

5.  Trình tự tuyển dụng

Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo kế hoạch tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan Sở (08 Trần Phú, Quy Nhơn, Bình Định) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở GD&ĐT (địa chỉ: binhdinh.gov.vn).

Tiếp nhận Hồ sơ dự tuyển viên chức tại Sở GD&ĐT, số 08 Trần Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, điện thoại liên hệ: 0256.3825500 hoặc qua đường bưu điện (tính theo thời gian tiếp nhận của bưu điện nhưng không quá thời gian tổ chức thi tuyển). Thời gian từ ngày 15/12/2020 đến ngày 15/01/2021 (trong giờ hành chính).

Lưu ý: Hồ sơ dự tuyển gồm:

Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);

Bản sao công chứng văn bằng về chuyên môn; chứng chỉ Ngoại ngữ và chứng chỉ Tin học (theo tiêu chuẩn vị trí việc làm tuyển dụng). Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành tổng hợp thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

Niêm yết công khai tại Sở GD&ĐT, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở danh sách thí sinh dự tuyển và thông báo hướng dẫn nội dung

Tiếp nhận, điều chỉnh, bổ sung các phản hồi từ phía thí

Tổ chức thi tuyển, chấm thi, công khai kết quả điểm thi, tiếp nhận đơn xin phúc khảo, tổ chức chấm phúc khảo, thông báo kết quả chấm phúc khảo của vòng

Tổ chức thi tuyển, chấm thi, công khai kết quả điểm thi, tiếp nhận đơn xin phúc khảo, tổ chức chấm phúc khảo, thông báo kết quả chấm phúc khảo của vòng

Quyết định, thông báo kết quả đủ điều kiện trúng tuyển.

Thông báo nộp hồ sơ tuyển dụng để thẩm định đối với những trường hợp trúng tuyển.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:

Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Các giấy tờ khác có liên quan.

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.

Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp

VII.      KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện

Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức để chi trang trải các chi phí phục vụ công tác tổ chức tuyển dụng theo nội dung sau đây:

Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Thu nhận, tổng hợp, kiểm tra hồ sơ.

Nhập dữ liệu, xử lý thông

Chi cho hoạt động của Hội đồng tuyển dụng, các ban, tổ giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.

Vật tư, văn phòng phẩm, tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị.

Các nội dung khác có liên

2.  Phí tuyển dụng

Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo phí tuyển dụng sau khi tổng hợp số lượng đăng ký dự tuyển.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Sở GD&ĐT thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định.

Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định và quyết định thành lập, phân công nhiệm vụ cho các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng bao gồm: Ban đề thi, in sao đề thi; Ban coi thi; Ban phách; Ban chấm thi; Ban chấm phúc khảo; Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2 (nếu có); Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, thư ký, giúp việc.

Ban Giám sát do Sở Nội vụ quyết định thành lập và thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 3894/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế giám sát tuyển dụng viên chức.

Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch tuyển dụng; báo cáo, đề xuất tham mưu Giám đốc Sở các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.

Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, Thủ trưởng các đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua phòng Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn, giải quyết.

Các nội dung không quy định trong Kế hoạch này được thực hiện theo quy định hiện hành.

Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định năm học 2020-2021.

***** Tài liệu đính kèm:

Phụ lục chi tiết nhu cầu tuyển dụng

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: sgddt.binhdinh.gov.vn