Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk tuyển dụng đặc cách giáo viên năm 2020

28/05/2020

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

Căn cứ Công văn 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ về việc tuyển dụng đặc cách giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng Bảo hiểm xã hội từ năm 2015 trở về trước;

Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020;

Căn cứ Kế hoạch số 2970/KH-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tổ chức xét tuyển đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2015 trở về trước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ chỉ tiêu biên chế giao năm 2020 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

Sau khi rà soát nhu cầu tuyển dụng, biên chế tuyển dụng và đối tượng giáo viên hợp đồng lao động đủ điều kiện tiêu chuẩn theo đúng quy định tại Công văn số 5378/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) xây dựng Phương án tuyển dụng đặc cách giáo viên trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Mục đích

Tuyển dụng đặc cách giáo viên đối với những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ, Kế hoạch số 2970/KH-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tổ chức xét tuyển đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2015 trở về trước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và đáp ứng được tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06, giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09, giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15, đảm bảo đủ số lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

Tổ chức tuyển dụng đặc cách giáo viên phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chính xác, đúng quy định của pháp luật.

3. Phạm vi áp dụng

Phương án này áp dụng tuyển dụng đặc cách giáo viên đang hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 31/12/2015 của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT, bao gồm: Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06 của Trường Thực hành Sư phạm Mầm non Hoa Hồng trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk, giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09 của Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15 của các trường trung học phổ thông (THPT) công lập.

II. CHỈ TIÊU, NHU CẦU VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁO VIÊN CẦN TUYỂN DỤNG

Căn cứ kết quả rà soát nhu cầu tuyển dụng, biên chế tuyển dụng và đối tượng giáo viên hợp đồng lao động đủ điều kiện tiêu chuẩn theo đúng quy định tại Công văn số 5378/BNV-CCVC, Sở GDĐT đề nghị số lượng giáo viên đủ điều kiện tuyển dụng đặc cách như sau:

Tổng số giáo viên hợp đồng lao động đủ điều kiện tuyển dụng đặc cách: 37 giáo viên, trong đó:

– Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06 của Trường Thực hành Sư phạm Mầm non Hoa Hồng trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk: 05 giáo viên;

– Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09 của Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật: 02 giáo viên;

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15 của các trường THPT: 30 giáo viên.

III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Điều kiện chung

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Tuổi đời dự tuyển: Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên cần tuyển: Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06, giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09, giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15.

2. Điều kiện cụ thể

2.1. Đối tượng

Giáo viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn để nộp hồ sơ dự xét tuyển đặc cách phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2 Công văn số 5378/BNV-CCVC:

– Hiện đang làm hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giảng dạy tại cơ sở giáo dục công lập, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, làm công việc giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở GDĐT trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế, có năng lực, trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng.

– Hợp đồng lao động do Giám đốc Sở GDĐT ký hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp ký theo ủy quyền của Sở GDĐT và trong chỉ tiêu biên chế được giao.

2.2. Điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ

– Giáo viên mầm non hạng IV: Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên.

– Giáo viên tiểu học hạng IV (Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật): Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm tiểu học hoặc Trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

2.3 Trình độ ngoại ngữ

Có một trong các trình độ sau đây:

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên đối với giáo viên mầm non hạng IV, giáo viên tiểu học hạng IV; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Có trình độ A trở lên đối với giáo viên mầm non hạng IV, giáo viên tiểu học hạng IV; có trình độ B trở lên đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III, theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GDĐT hoặc có trình độ A1 trở lên đối với giáo viên tiểu học hạng IV, giáo viên mầm non hạng IV; có trình độ A2 trở lên đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III, theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ GDĐT.

– Có chứng chỉ, chứng nhận quốc tế còn hạn sử dụng như TOEFL, TOEIC, IELTS, FCE hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngoại ngữ trở lên.

– Đối với người dự tuyển môn Tiếng Anh, trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt một trong các trình độ nêu trên.

2.4 Trình độ tin học

Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc tương đương.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả xét tuyển tại vòng 2.

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả xét tuyển tại vòng 2.

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả xét tuyển tại vòng 2.

Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả kết quả xét tuyển tại vòng 2.

V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG

1. Hình thức tuyển dụng

Xét tuyển đặc cách.

2. Nội dung và hình thức xét tuyển

Vận dụng trình tự, thủ tục xét tuyển viên chức tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, Sở GDĐT tổ chức xét tuyển đặc cách theo 02 vòng như sau:

Vòng 1:

Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu về điều kiện xét tuyển đặc cách giáo viên theo Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ và theo yêu cầu của vị trí việc làm. Nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Vòng 2:

Ban Kiểm tra sát hạch tiến hành Phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (Sở GDĐT sẽ hướng dẫn đề cương cụ thể).

Điểm Phỏng vấn: Được tính theo thang điểm 100.

Thời gian Phỏng vấn: Không quá 30 phút.

Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

Điểm xét tuyển: Là điểm Phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ (nếu có), nội dung cụ thể tại mục IV Kế hoạch này.

Người trúng tuyển là người có đủ các điều kiện sau đây:

– Có điểm Phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;

– Có số điểm xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng ở vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng;

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm Phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng xét tuyển báo cáo Giám đốc Sở GDĐT quyết định người trúng tuyển.

VI. HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN DỤNG

1. Hội đồng xét tuyển dụng

Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách giáo viên có 07 thành viên do Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập, bao gồm:

– Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở GDĐT;

– Phó chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT;

– Các ủy viên Hội đồng gồm: Đại diện lãnh đạo một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở GDĐT;

– Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT.

Ngoài ra, Hội đồng mời Lãnh đạo Sở GDĐT, đại diện Công đoàn ngành Giáo dục, Văn phòng, Thanh tra Sở và lãnh đạo một số phòng, ban trực thuộc Sở GDĐT tham gia vào các ban, tổ nghiệp vụ và họp xét tuyển. Mời Thanh tra, phòng Công chức viên chức trực thuộc Sở Nội vụ tham gia giám sát.

2. Các ban và tổ nghiệp vụ thuộc Hội đồng xét tuyển dụng

Hội đồng xét tuyển dụng giáo viên đặc cách thành lập các ban và tổ nghiệp vụ sau:

– Tổ phát hành, thu nhận hồ sơ và tổ xử lý dữ liệu;

– Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển;

– Ban Kiểm tra sát hạch (ra đề; chấm phỏng vấn).

Hội đồng xét tuyển dụng quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển và hồ sơ đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra sát hạch.

Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng xét tuyển, Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển và hồ sơ đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra sát hạch thực hiện theo quy định tại Quy chế tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ.

VII. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển do Sở GDĐT phát hành gồm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).

– Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có dán ảnh 4×6 và xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

– Bản kê khai quá trình công tác (theo mẫu) có xác nhận của Ban Giám hiệu trường đang công tác; các Hợp đồng lao động đã ký theo vị trí việc làm giảng dạy của Sở GDĐT hoặc văn bản cho phép (quyết định, thông báo, công văn thỏa thuận,…) ký Hợp đồng lao động của Sở GDĐT và các hợp đồng kèm theo của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp; xác nhận thời gian đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định từ khi hợp đồng lao động đến thời điểm hiện nay.

– Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc chứng thực): Giấy khai sinh; chứng minh nhân dân/căn cước công dân; bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ (nếu có), bảng điểm kết quả học tập; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (đối với người dự tuyển không học chuyên ngành sư phạm).

– Bản sao hợp lệ (công chứng hoặc chứng thực) chứng chỉ hoặc chứng nhận trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định.

– Trường hợp người dự tuyển có văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.

– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển (quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe).

– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên của người được cấp (công chứng hoặc chứng thực).

– Các loại hồ sơ được sắp xếp theo thứ tự như trên, đựng trong túi hồ sơ.

2. Thông báo xét tuyển dụng, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ

Thông báo xét tuyển dụng giáo viên đặc cách các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT được công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở GDĐT về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.

Sở GDĐT tổ chức nhận hồ sơ đúng quy định đảm bảo không thiếu sót đối tượng. Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại 01 đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.

Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển đặc cách giáo viên được đựng trong bì theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị huỷ kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.

VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN

Lấy thu bù chi, không sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước.

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Lệ phí đăng ký xét tuyển: 500.000đ/hồ sơ dự xét tuyển.

IX. TIẾN ĐỘ, THỜI GIAN XÉT TUYỂN

Sở GDĐT quyết định tiến độ, thời gian tuyển dụng giáo viên đặc cách phù hợp với công tác của Sở và thông báo công khai để người tham gia dự tuyển biết.

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo

– Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách giáo viên theo đúng thành phần quy định của pháp luật và gửi về Sở Nội vụ để theo dõi;

– Chỉ đạo Hội đồng xét tuyển thực hiện các quy trình của xét tuyển đặc cách giáo viên của đơn vị mình đảm bảo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh;

– Căn cứ biên bản kết quả của Hội đồng xét tuyển dụng, tổng hợp danh sách thí sinh dự tuyển, trúng tuyển trình Sở Nội vụ thẩm định để tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kết quả xét tuyển dụng đặc cách giáo viên;

– Tổng hợp và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng chỉ tiêu tuyển dụng, kết quả tuyển dụng. Tổng hợp, thống kê báo cáo cho Sở Nội vụ;

– Quyết định tuyển dụng giáo viên và phân công công tác cho các trường hợp trúng tuyển sau khi có kết quả thẩm định trúng tuyển của Sở Nội vụ và phê duyệt của UBND tỉnh;

– Quyết định bổ nhiệm chính thức vào ngạch sau khi giáo viên hết thời gian tập sự theo quy định;

– Đối với các trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức, khi ban hành Quyết định tuyển dụng, Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp tương ứng sau khi đã trừ thời gian tập sự theo quy định, có văn bản báo cáo Sở Nội vụ để phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền.

2. Đối với các đơn vị trực thuộc

Báo cáo tiêu chuẩn, nhu cầu tuyển dụng đặc cách giáo viên của đơn vị; kiểm tra, thẩm định hồ sơ gốc (bản chính) của người trúng tuyển của đơn vị; ký kết hợp đồng làm việc xác định thời hạn và hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định hiện hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở GDĐT (qua phòng Tổ chức cán bộ) để phối hợp nhằm làm tốt công tác tuyển dụng đặc cách giáo viên theo đúng các quy định. Số điện thoại liên lạc: 02623.856807./.

*****Quyết định chi tiết như sau:

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk tuyển dụng đặc cách giáo viên năm 2020 Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk tuyển dụng đặc cách giáo viên năm 2020

Nguồn tin: gddt.daklak.gov.vn