Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang tuyển dụng giáo viên và nhân viên trường học năm 2021
14/01/2021
Căn cứ Luật viên chức 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập; Thông tư Liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thư viện được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp thư viện;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 2512/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-SNV ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Sở Nội vụ Hậu Giang về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang;
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang thông báo đến các sinh viên, giáo sinh đã tốt nghiệp đúng chuyên ngành cần tuyển và các đối tượng có đủ tiêu chuẩn dự tuyển vào đơn vị sự nghiệp trực thuộc một số nội dung như sau:
1. Tiêu chuẩn và điều kiện xét tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đơn và phiếu đăng ký dự tuyển và lý lịch rõ ràng;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo đạt trình độ chuẩn theo qui định hiện hành, có kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm:
* Đối với giáo viên trung học phổ thông:
– Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học chuyên ngành cần tuyển trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với Giáo viên dạy tiếng Anh cần phải có trình độ ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
* Đối với giáo viên trung học cơ sở:
– Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học chuyên ngành cần tuyển trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
* Đối với giáo viên tiểu học:
– Tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học giáo dục tiểu học trở lên;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
* Đối với nhân viên Thư viện
– Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với Thư viện viên hạng IV; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với Thư viện viên hạng
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
(Ngoài ra, về trình độ ngoại ngữ và tin học được quy đổi theo quy định tại Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 và Công văn số 6089/BGDĐT- GDTX ngày 27/10/2014 của Bộ GD&ĐT. Bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ướng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học)
Lưu ý:
Đối với thí sinh trình độ thạc sỹ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp với yêu cầu về chuyên môn của vị trí cần tuyển.
Trường hợp văn bằng, chứng chỉ được cấp bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật sang tiếng Việt và được công chứng.
* Những trường hợp không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cở sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
– Có dị dạng lớn về hình thể không phù hợp với môi trường sư phạm;
– Phát âm bị ngọng, lắp.
2. Số lượng và vị trí tuyển dụng
Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển dụng cho các đơn vị trực thuộc 21 biên chế với vị trí việc làm và yêu cầu cụ thể như sau:
STT |
Vị trí việc làm tuyển dụng |
Đơn vị dự tuyển |
Số lượng vị trí | Yêu cầu trình độ chuyên môn |
Tổng số | 21 | |||
I | Giáo viên
THPT hạng III |
16 |
||
Mã số:
V.07.05.15 |
||||
1 |
Giáo viên dạy Toán |
THPT Vĩnh Tường | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Toán hoặc ĐHSP Toán – Tin trở lên. |
THPT Châu Thành A | 1 | |||
2 | Giáo viên dạy Toán -Tin | THPT Tầm Vu | 1 | Tốt nghiệp ĐHSP Toán – Tin trở lên. |
3 |
Giáo viên dạy Tin |
THPT Lê Hồng Phong |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Toán – Tin hoặc ĐHSP Lý – Tin hoặc ĐHSP Tin trở lên hoặc Kỹ sư Công nghệ Thông tin trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THPT. |
THPT Trường Long Tây |
1 |
|||
THPT Tây Đô |
1 |
|||
4 |
Giáo viên dạy Ngữ văn |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Ngữ văn hoặc Cử nhân Ngữ văn, Cử nhân Văn học trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THPT. |
5 |
Giáo viên dạy Ngữ văn |
THPT Chuyên Vị Thanh |
1 |
Tốt nghiệp Thạc sĩ Văn
+ Tốt nghiệp ĐHSP Ngữ văn hoặc Cử nhân Ngữ văn, Cử nhân Văn học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THPT. |
6 |
Giáo viên dạy Tiếng Anh |
THPT Cây Dương |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THPT. |
THPT Vĩnh Tường |
1 |
|||
7 |
Giáo viên dạy Lịch sử |
THPT Cái Tắc |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Lịch sử trở lên. |
THPT Lê Hồng Phong |
1 |
|||
8 |
Giáo viên dạy Sinh |
THPT Vị Thủy |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Sinh hoặc ĐHSP Sinh-KTNN trở lên |
9 |
Giáo viên dạy Hóa học |
THPT Tây Đô |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Hóa học trở lên. |
10 |
Giáo viên dạy Địa lý |
THPT Lê Quý Đôn |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Địa lý trở lên. |
11 |
Giáo viên dạy Công nghệ hoặc Lý- Công nghệ |
THPT Nguyễn Minh Quang |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Lý – KTCN hoặc ĐHSP hoặc Đại học có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy THPT chuyên ngành:
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật điện; Kỹ thuật công nghiệp trở lên. |
II | Giáo viên
THCS hạng III |
2 |
||
Mã số: V.07.04.12 |
1 |
Giáo viên dạy Tiếng Anh |
PT DTNT Him Lam |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh trở lên hoặc Cử nhân Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh trở lên có
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy cấp THCS. |
2 |
Giáo viên dạy Địa lý |
THPT Vĩnh Tường |
1 |
Tốt nghiệp ĐHSP Địa lý trở lên. |
III | Giáo viên Tiểu học hạng IV | 2 | ||
Mã số: V.07.03.09 | ||||
1 |
Giáo viên dạy Tiểu học | Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang |
2 |
Tốt nghiệp ĐHSP Tiểu học hoặc ĐH Giáo dục tiểu học trở lên. |
IV |
Nhân viên Thư viện |
1 |
||
1 |
Nhân viên Thư viện |
PT DTNT Him Lam |
1 |
Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành Thư viện trở lên. |
3. Hồ sơ dự tuyển
3.1 Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 (Phụ lục kèm Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).
Bảng photo văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm (nếu có), giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) có liên quan đến yêu cầu vị trí cần tuyển dụng.
3.2. Hồ sơ sau khi trúng tuyển:
Bản sao văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan thẩm quyền cấp.
4. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến hết ngày 12/02/2021.
Địa điểm: Nộp phiếu dự tuyển tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo, số 4, đường Ngô Quyền, khu vực 4, Phường V – TP.Vị Thanh – Hậu Giang. Điện thoại: 02933.876.267
Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. (dự kiến thu: 500.000 đ/thí sinh. Tùy vào số thí sinh dự tuyển lệ phí sẽ được điều chỉnh lại)
5. Các nội dung tuyển dụng
5.1 Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển.
5.2. Nội dung xét tuyển viên chức:
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
* Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Vòng 2:
Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. (Nội dung và hình thức sẽ được nêu cụ thể trong kế hoạch kiểm tra, sát hạch phỏng vấn xét tuyển viên chức và đăng trên Website: http://haugiang.edu.vn và dán ở bảng thông báo của Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi Ban kiểm tra, sát hạch phỏng vấn viên chức của Hội đồng xét tuyển viên chức ngành giáo dục họp thông qua).
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm
Thời gian phỏng vấn 30 phút.
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
5.3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào điểm vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sỹ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào điểm vòng 2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào điểm vòng
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
5.4. Xác định người trúng tuyển:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
Kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên được quy định tại Mục 3 này (nếu có) cao hơn lấy thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
Trường hợp có 2 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên được quy định tại Mục 3 này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
5.5. Trường hợp hủy quyết định tuyển dụng:
Trường hợp người dự tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
***** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: haugiang.edu.vn