Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang tuyển dụng viên chức năm 2020
28/09/2020
Căn cứ Luật viên chức 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập; Thông tư Liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thư viện được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp thư viện; Thông tư số 07/2019/TT- BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mãm số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường
phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Sở Nội vụ Hậu Giang về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang;
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang thông báo đến các sinh viên, giáo sinh đã tốt nghiệp đúng chuyên ngành cần tuyển và các đối tượng có đủ tiêu chuẩn dự tuyển vào đơn vị sự nghiệp trực thuộc một số nội dung như sau:
1. Tiêu chuẩn và điều kiện xét tuyển:
1.1 Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đơn và phiếu đăng ký dự tuyển và lý lịch rõ ràng;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo đạt trình độ chuẩn theo qui định hiện hành, có kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm:
1.2 Đối với giáo viên trung học phổ thông:
– Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học chuyên ngành cần tuyển trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với Giáo viên dạy tiếng Anh cần phải có trình độ ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
1.3 Đối với giáo viên trung học cơ sở:
– Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học chuyên ngành cần tuyển trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
1.4 Đối với giáo viên tiểu học:
– Tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học giáo dục tiểu học trở lên;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
1.5 Đối với nhân viên Thư viện
– Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với Thư viện viên hạng IV; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với Thư viện viên hạng
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
1.6 Đối với nhân viên Giáo vụ
– Tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng giáo dục tiểu học trở lên;
– Trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
– Trình độ tin học đạt kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (Ngoài ra, về trình độ ngoại ngữ và tin học được quy đổi theo quy định tại Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 và Công văn số 3125/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 23/7/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Lưu ý: Đối với thí sinh trình độ thạc sỹ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp với yêu cầu về chuyên môn của vị trí cần tuyển.
1.7 Những trường hợp không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cở sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
– Có dị dạng lớn về hình thể không phù hợp với môi trường sư phạm;
– Phát âm bị ngọng, lắp.
2. Số lượng và vị trí tuyển dụng
Sở Giáo dục và đào tạo tuyển dụng cho các đơn vị trực thuộc 30 biên chế với vị trí việc làm và yêu cầu cụ thể như sau:
1. Giáo viên THPT hạng 3:
1.1 Giáo viên dạy Ngữ văn:
– THPT Cây Dương: 01 người
– THPT Châu Thành A: 01 người
– THPT Tân Long: 01 người
– THPT Chuyên Vị Thanh: 01 người
1.2 Giáo viên dạy Lịch sử:
– THPT Lê Hồng Phong: 01 người
– THPT Lương Thế Vinh: 01 người
1.3 Giáo viên dạy Tiếng Anh
– THPT Cây Dương: 01 người
– THPT Phú Hữu: 01 người
1.4 Giáo viên dạy Giáo dục công dân:
– THPT Châu Thành A: 01 người
– THPT Lương Tâm: 01 người
1.5 Giáo viên dạy thể dục:
– THPT Nguyễn Minh Quang: 01 người
1.6 Giáo viên dạy Toán:
– THPT Phú Hữu: 01 người
1.7 Giáo viên dạy Toán -Tin học:
– THPT Châu Thành A: 01 người
1.8 Giáo viên dạy Toán hoặc Tin học:
– THPT Tầm Vu: 01 người
– THPT Cái Tắc: 01 người
– THPT Tân Long: 01 người
1.9 Giáo viên dạy Tin học:
– THPT Tây Đô: 01 người
– THPT Trường Long Tây: 01 người
– THPT Lê Hồng Phong: 01 người
1.10 Giáo viên dạy Công nghệ:
– THPT Lương Tâm: 01 người
– THPT Hòa An: 01 người
1.11 Giáo viên dạy Vật lý:
– THPT Vĩnh Tường: 01 người
1.12 Giáo viên dạy Sinh học:
– THPT Phú Hữu: 01 người
2.Giáo viên THCS hạng 3:
2.1 Giáo viên dạy Ngữ văn:
-Trường PT DTNT Him Lam: 01 người
2.2 Giáo viên dạy Tiếng Anh:
– Trường PT DTNT Him Lam: 01 người
2.3 Giáo viên dạy Địa lý:
– THCS Vĩnh Tường: 01 người
3. Giáo viên tiểu học hạng 4:
– Trường dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang: 02 người
4. Nhân viên thư viện:
– Trường PT DTNT Him Lam: 01 người
5.Nhân viên Giáo vụ:
– Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang: 01 người.
3. Hồ sơ dự tuyển:
3.1 Hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (Phụ lục kèm Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018).
– Bảng photo văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm (nếu có), giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) có liên quan đến yêu cầu vị trí cần tuyển dụng.
3.2. Hồ sơ sau khi trúng tuyển:
– Bản Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của địa phương.
– Bản photo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đem bản chính để đối chiếu);
– Bản photo các văn bằng (tốt nghiệp THPT, chuyên môn), chứng chỉ (tin học, ngoại ngữ). Trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt (đem bản chính để đối chiếu);
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
4. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ:
– Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến hết ngày 03/11/2020.
– Địa điểm: Nộp phiếu dự tuyển tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo, số 4, đường Ngô Quyền, khu vực 4, Phường V – TP.Vị Thanh – Hậu Giang. Điện thoại: 876.267
– Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. (dự kiến thu: 000 đ/thí sinh. Tùy vào số thí sinh dự tuyển lệ phí sẽ được điều chỉnh lại)
5. Các nội dung tuyển dụng
5.1 Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
5.2 Nội dung xét tuyển viên chức:
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2:
Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. (Nội dung và hình thức sẽ được nêu cụ thể trong kế hoạch kiểm tra, sát hạch phỏng vấn xét tuyển viên chức và đăng trên Website: http://haugiang.edu.vn và dán ở bảng thông báo của Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi Ban kiểm tra, sát hạch phỏng vấn viên chức của Hội đồng xét tuyển viên chức ngành giáo dục họp thông qua).
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm
Thời gian phỏng vấn 30 phút.
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
5.3 Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miềm núi đủ từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào điểm vòng
5.4. Xác định người trúng tuyển:
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên được quy định tại Điểm 3 Mục II của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
– Trường hợp có 2 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên được quy định tại Điểm 2.3 Mục II của Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
5.5. Trường hợp hủy quyết định tuyển dụng:
– Trường hợp người dự tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, có hành vi gian lận trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, sử dụng văn bằng không đúng quy định sẽ bị hủy kết quả xét tuyển và không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ tuyển dụng tiếp theo. Kết quả trúng tuyển sẽ được công nhận đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ.
-Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang năm học 2020 – 2021.
Nguồn tin: haugiang.edu.vn