Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình tuyển dụng viên chức năm 2022

14/12/2022

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc ban hành Quy định về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 3057/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2022; Quyết định số 2503/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc bổ sung biên chế giáo viên năm học 2022-2023;
Căn cứ Công văn số 3558/SNV-TCBC ngày 31/12/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc thông báo và hướng dẫn thực hiện biên chế công chức, viên chức, hợp đồng lao động năm 2022; Công văn số 2631/SNV-TCBC ngày 16/8/2022 của Sở Nội vụ về việc cơ cấu chuyên môn thực hiện kế hoạch biên chế viên chức năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 4057/SNV-TCBC ngày 23/11/2022 của Sở Nội vụ về việc điều chỉnh, bổ sung cơ cấu chuyên môn viên chức năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 4329/SNV-CCVC ngày 09/12/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc gửi chỉ tiêu tuyển dụng viên viên chức tại Hội đồng tuyển dụng Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022;
Thực hiện Công văn số 4320/SNV-CCVC ngày 08/12/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc thẩm định Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022; Công văn số 931/HD- SNV ngày 09/4/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc hướng dẫn tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức,
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022 như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 106 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình: 100 chỉ tiêu.
– 06 chỉ tiêu tuyển dụng viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Lương Sơn; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Tân Lạc; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Lạc Sơn (do Ủy ban nhân dân các huyện gửi chỉ tiêu).
(có biểu chi tiết cơ cấu, vị trí tuyển dụng và yêu cầu trình độ, chuyên ngành)
2. Điều kiện đăng ký tuyển dụng
2.1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có phẩm chất, đạo đức tốt. Không mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam, có nguyện vọng công tác lâu dài tại tỉnh Hoà Bình từ 5 năm trở lên;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có Bằng tốt nghiệp đúng chuyên ngành vị trí việc làm dự tuyển (theo biểu chi tiết kèm theo). Trường hợp có bằng đào tạo chuyên môn tại nước ngoài phải được Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn đối với thí sinh dự tuyển theo từng vị trí việc làm
a) Người đăng ký dự tuyển giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đúng chuyên ngành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư số 04/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.
b) Người đăng ký dự tuyển giáo viên trung học cơ sở phải có bằng tốt nghiệp đúng chuyên ngành, có đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư số 03/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
c) Người đăng ký dự tuyển nhân viên Thiết bị, thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên, thuộc ngành đào tạo Công nghệ thiết bị trường học; Các chuyên ngành Sư phạm: Sinh, Vật lý, Hóa (nếu thí sinh trúng tuyển, hết thời gian tập sự phải có đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập để đủ điều kiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp).
d) Người đăng ký dự tuyển nhân viên công nghệ thông tin (kỹ thuật viên tin học) có trình độ đại học trở lên, thuộc ngành đào tạo Tin học.
e) Người đăng ký dự tuyển nhân viên thư viện có trình độ cao đẳng trở lên thuộc ngành đào tạo Thông tin thư viện; Thư viện; Khoa học thư viện (nếu thí sinh trúng tuyển, hết thời gian tập sự phải có đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ Văn hóa thể thao, du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện để đủ điều kiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp).
g) Người đăng ký dự tuyển nhân viên Kế toán phải có trình độ đại học trở lên, thuộc ngành đào tạo Kế toán; Tài chính – Kế toán (nếu thí sinh trúng tuyển, hết thời gian tập sự phải có đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT- BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ để đủ điều kiện bổ nhiệm ngạch).
h) Người đăng ký dự tuyển nhân viên văn thư – thủ quỹ phải có trình độ cao đẳng trở lên, thuộc ngành đào tạo Văn thư; Lưu trữ; Hành chính; Hành chính – Văn thư; Kế toán (nếu thí sinh trúng tuyển, hết thời gian tập sự phải có đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư hoặc nhân viên thủ quỹ theo quy định để đủ điều kiện bổ nhiệm ngạch).
Riêng đối với vị trí chuyên ngành: Giáo viên bộ môn Tiếng Anh, giáo viên bộ môn Tin học, thí sinh dự tuyển tốt nghiệp các trường ngoài ngành sư phạm nhưng được đào tạo chuyên ngành đúng vị trí việc làm theo cơ cấu tuyển dụng đã được thẩm định, khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định.

II. NGUYÊN TẮC, PHẠM VI, HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VÀ LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
1. Nguyên tắc
– Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
– Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
– Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm.
– Không thực hiện việc bảo lưu kết quả cho kỳ tuyển dụng lần sau.
– Không tiếp nhận các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
2. Phạm vi: Việc tuyển dụng viên chức để bổ sung kịp thời đội ngũ giáo viên, nhân viên cho các đơn vị.
3. Hình thức
3.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
Việc tuyển dụng được thực hiện bằng hình thức xét tuyển, gồm 02 vòng, cụ thể như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Kiểm tra sát hạch nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức: Phỏng vấn
– Nội dung: Kiểm tra về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, hiểu biết của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng.
c) Thời gian phỏng vấn: Phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị);
d) Thang điểm: 100 điểm.
e) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm phỏng vấn.
(Có danh mục tài liệu ôn tập cho từng vị trí việc làm)
3.2. Xác định người trúng tuyển
3.2.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm kiểm tra sát hạch tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3.2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Đối tượng dự tuyển
Người có trình độ chuyên môn được đào tạo đúng với các yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng.
5. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c). Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
* Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều đối tượng ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
6. Lệ phí xét tuyển
Thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển, nộp lệ phí xét tuyển theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HỒ SƠ SAU KHI TRÚNG TUYỂN VÀ NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu Phụ lục ban hành theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ) vào một vị trí việc làm tại một trường có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu đăng ký dự tuyển từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu dự tuyển.
Ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định (nêu trên), người đăng ký dự tuyển phải bổ sung một số giấy tờ sau:
– Bản cam kết công tác tại các đơn vị, trường học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ 5 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có công nhận của Cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp và phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu thí sinh đăng ký dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên);
– Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh bản chính nếu thí sinh là người dân tộc thiểu số;
– Hai ảnh 4×6, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, thời gian chụp không quá 6 tháng, ghi đủ họ tên và ngày, tháng, năm sinh phía sau ảnh;
– 03 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận.
2. Hồ sơ sau khi trúng tuyển
Sau khi có thông báo kết quả thi tuyển, người trúng tuyển phải đến Hội đồng tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng; hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người dự tuyển có hành vị gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng sẽ thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc công thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Hồ sơ gồm có:
– Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu quy định);
– Bản sao giấy khai sinh;
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có công nhận của Cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp và phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
– Giấy tờ có chứng nhận ưu tiên (nếu có);
– Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện, thành phố trở lên cấp và có giá trị trong vòng 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị ra quyết định tuyển dụng (bản chính);
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Nội dung ôn tập
Danh mục tài liệu ôn tập đã được Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình thẩm định (danh mục tài liệu ôn tập được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo) thí sinh tự nghiên cứu tài liệu ôn tập theo danh mục tài liệu đã được phê duyệt.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC VÀ ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
1. Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và nhận hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày 09/12/2022 đến ngày 09/01/2023 (vào giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu).
2. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và nhận hồ sơ: Phòng tiếp công dân Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo: Số 35, Đường Lý Nam Đế, phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
3. Các thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức năm 2022 sẽ được Hội đồng tuyển dụng viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thông tin tại Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo, các thí sinh cập nhật trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ: http://www.hoabinh.edu.vn.

***** Tệp đính kèm:

Danh mục ôn tập

Phụ lục chi tiết 

Nguồn tin: hoabinh.edu.vn