Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ tuyển dụng viên chức năm 2025
24/12/2025
Căn cứ Kế hoạch số 9948/KH-UBND ngày 25/11/2025 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc tuyển dụng giáo viên theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP của Chính phủ; xét tuyển viên chức giáo viên và nhân viên sự nghiệp Giáo dục, năm 2025; Thông báo số 465/TB-UBND ngày 19/12/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh một số nội dung tại Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2025, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Thông báo tuyển dụng viên chức, như sau:
I. CHỈ TIÊU VÀ QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 1.536 hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước, trong đó:
1.1. Tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ- CP của Chính phủ
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 60, trong đó:
– Giáo viên Mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.26): 05 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiểu học hạng III (Mã số: V.07.03.29): 25 chỉ tiêu (Văn hóa Tiểu học: 20, Tiếng Anh: 05);
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.04.32): 22 chỉ tiêu (Toán: 05; KHTN (Vật lý): 03; KHTN (Hóa học): 02; Ngữ văn: 5, Tiếng Anh: 05, Tin học: 02);
– Giáo viên Trung học phổ thông hạng III (Mã số: V.07.05.15): 08 chỉ tiêu
(Toán: 02; Hóa học: 01; Sinh học: 01; Lịch sử: 02, Địa lí: 01, Tiếng Nhật: 01).
1.2. Xét tuyển viên chức giáo viên và nhân viên của các cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, GDNN-GDTX)
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 1.476 ; Trong đó:
a) Khối Mầm non
– Giáo viên Mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.26): 272 chỉ tiêu;
– Kế toán viên trung cấp (Mã số: V.06.032): 17 chỉ tiêu;
– Văn thư viên trung cấp (Mã số: 02.008): 16 chỉ tiêu;
– Thư viện viên hạng IV (Mã số: V.10.02.07): 04 chỉ tiêu;
– Y sĩ hạng IV (Mã số: V.08.03.07: 02 chỉ tiêu.
b) Khối Tiểu học
– Giáo viên Tiểu học hạng III (Mã số: V.07.03.29): 565 chỉ tiêu (Văn hóa Tiểu học: 322, Tiếng Anh: 71; Giáo dục thể chất: 73; Nghệ thuật (Âm nhạc): 29; Nghệ thuật (Mỹ thuật): 22; Tin học: 48);
– Kế toán viên trung cấp (Mã số: V.06.032): 05 chỉ tiêu;
– Văn thư viên trung cấp (Mã số: 02.008): 10 chỉ tiêu;
– Y sĩ hạng IV (Mã số: V.08.03.07): 03 chỉ tiêu;
– Thư viện viên hạng IV (Mã số: V.10.02.07): 07 chỉ tiêu.
c) Khối THCS
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.04.32): 456 chỉ tiêu (Toán học: 62, Khoa học tự nhiên (Vật lí): 43, Khoa học tự nhiên (Hóa học): 23, Khoa học tự nhiên (Sinh học): 22, Ngữ văn: 68, Lịch sử và Địa lí (Lịch sử): 36, Lịch sử và Địa lí (Địa lí): 38, Tiếng Anh: 61, Giáo dục công dân: 8, Công nghệ: 8, Giáo dục thể chất: 24, Nghệ thuật (Âm nhạc): 24, Nghệ thuật (Mỹ thuật): 14; Tin học: 25);
– Kế toán viên trung cấp (Mã số: V.06.032): 06 chỉ tiêu;
– Thiết bị, thí nghiệm (Mã số: V.07.07.20): 13 chỉ tiêu;
– Văn thư viên trung cấp (Mã số: 02.008): 13 chỉ tiêu;
– Thư viện viên hạng IV (Mã số: V.10.02.07): 06 chỉ tiêu;
– Y sĩ hạng IV ( Mã số V.08.03.07): 09 chỉ tiêu.
d) Khối THPT, GDNN-GDTX
– Giáo viên Trung học phổ thông hạng III (Mã số: V.07.05.15): 45 (Toán: 09; Tin học: 02; Công nghệ (Kỹ thuật công nghiệp): 02; Sinh học: 01; Ngữ văn: 03; Lịch sử: 06; Địa lí: 08; Giáo dục kinh tế và pháp luật: 03; Giáo dục thể chất: 02; Giáo dục quốc phòng và an ninh: 04; Tiếng Anh: 05);
– Kế toán viên trung cấp (Mã số:V.06.032): 07 chỉ tiêu;
– Văn thư viên trung cấp (Mã số: 02.008): 08 chỉ tiêu;
– Thư viện viên hạng IV (Mã số V.10.02.07): 01 chỉ tiêu;
– Giáo vụ (Mã số V.07.07.21): 07 chỉ tiêu;
– Thiết bị, thí nghiệm (Mã số V.07.07.20): 04 chỉ tiêu.
(Chi tiết về chỉ tiêu tuyển dụng viên chức theo phụ lục đính kèm)
2. Quy định về đăng ký dự tuyển
Thí sinh tham gia dự tuyển thực hiện nhập đầy đủ thông tin vào phần mềm tuyển dụng viên chức tại liên kết https://tuyendung.phutho.vn/
2.1. Tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP
– Mỗi thí sinh dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm thuộc 01 cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
– Trường hợp thí sinh đăng ký dự tuyển vào 02 vị trí việc làm trở lên trong bảng phụ lục chỉ tiêu tuyển dụng viên chức sẽ bị xóa tên khỏi danh sách dự thi.
2.2. Xét tuyển viên chức giáo viên và nhân viên của các cấp học (Mầm
non, Tiểu học, THCS, THPT, GDNN-GDTX)
Mỗi thí sinh dự tuyển được đăng ký 02 nguyện vọng (nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2) ở cùng vị trí việc làm tuyển dụng và tiêu chuẩn điều kiện giống nhau; chỉ khác nhau về đơn vị đăng ký dự tuyển.
Lưu ý:
– Thí sinh đăng ký dự tuyển có 02 văn bằng trở lên đủ điều kiện dự tuyển ở các vị trí việc làm khác nhau hoặc có bằng tốt nghiệp môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, môn ghép …chỉ được đăng kí dự tuyển ở 01 vị trí việc làm;
– Thí sinh có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật ra tiếng Việt và được Trung tâm công nhận bằng thuộc Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3. Đăng ký lại đơn vị dự tuyển sau khi có kết quả phê duyệt danh sách trúng tuyển đối với thí sinh dự tuyển thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP
– Thí sinh đăng ký dự xét tuyển vào cơ quan, đơn vị nếu hết chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm do có người trúng tuyển diện thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP phải đăng ký lại nguyện vọng vào đơn vị khác có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu không đăng ký lại nguyện vọng sẽ bị xóa tên khỏi danh sách dự thi. Việc đăng ký lại nguyện vọng chỉ thực hiện đối với đơn vị hết chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm);
– Trường hợp thí sinh đăng ký tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP không trúng tuyển được phép đăng ký dự tuyển tiếp theo loại hình xét tuyển.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN (người tham gia dự tuyển viên chức ngành Giáo dục năm 2025 gọi tắt là thí sinh)
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung của người đăng ký dự tuyển
Thí sinh có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn riêng của thí sinh khi đăng ký dự tuyển theo
từng loại hình tuyển dụng
2.1. Tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP
Ngoài những quy định tại mục 1 phần II nêu trên, thí sinh dự tuyển (sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng) đáp ứng một trong các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
a) Sinh viên tốt nghiệp thủ khoa tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên tại cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
b) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và thuộc một trong các trường hợp đạt thành tích cá nhân sau:
– Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
– Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia
hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
– Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2.2. Điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển viên chức giáo viên và nhân viên các cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, GDNN-GDTX)
Ngoài những quy định tại mục 1 của phần II nêu trên, thí sinh dự tuyển phải đảm bảo về trình độ chuyên môn của vị trí việc làm cần tuyển dụng theo quy định dưới đây:
2.2.1. Vị trí giáo viên mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
2.2.2. Vị trí giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29)
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên;
– Đối với giáo viên Tiểu học: Giáo viên dạy môn Văn hóa tiểu học có chuyên ngành sư phạm giáo dục tiểu học; giáo viên các môn Tiếng Anh, Tin học, Giáo dục thể chất có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đúng với chuyên ngành cần tuyển (nếu không phải chuyên ngành sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng).
2.2.3. Vị trí giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học cơ sở đúng chuyên ngành cần tuyển hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2.2.4. Vị trí giáo viên Trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học phổ thông đúng chuyên ngành cần tuyển hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2.2.5. Vị trí Kế toán viên trung cấp (mã số V.06.032): Có bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.2.6. Vị trí Văn thư (mã số: 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.2.7. Vị trí Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.2.8. Vị trí Giáo vụ (Mã số: V.07.07.21): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định.
2.2.9. Vị trí Y sĩ hạng IV (Mã số V.08.03.07): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng y sĩ đa khoa, cao đẳng y sĩ y học cổ truyền trở lên.
2.2.10. Vị trí Thiết bị, thí nghiệm (mã số V.07.07.20): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành được đào tạo là một trong các môn học được giảng dạy ở đơn vị đăng ký dự tuyển và hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm theo quy định.
3. Đối tượng không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển
Hồ sơ bao gồm:
1.1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm Thông báo này);
Phiếu đăng ký dự tuyển do người dự tuyển in ra sau khi nhập đầy đủ thông tin từ phần mềm tuyển dụng viên chức trực tiếp tại liên kết https://tuyendung.phutho.vn/
1.2. Bản photocopy các bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận (xác nhận) tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm…;
1.3. 04 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại (trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi chú đầy đủ họ, tên của người dự tuyển, vị trí dự tuyển);
1.4. Giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ
quan có thẩm quyền cấp (bản sao chứng thực). Các giấy tờ minh chứng như sau:
– Đối với đối tượng ưu tiên là người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh, thẻ căn cước công dân;
– Đối với đối tượng là con thương binh, bệnh binh; con của người hưởng chính sách như thương binh: Thẻ thương binh hoặc bệnh binh, giấy khai sinh hoặc thẻ căn cước công dân;
– Đối với đối tượng con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Quyết định của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về hưởng chính sách chất độc hóa học; giấy khai sinh, thẻ căn cước công dân;
– Đối với đối tượng là con liệt sỹ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: giấy tờ minh chứng có liên quan;
– Đối với đối tượng là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: Quyết định phục viên, quyết định chuyển ngành, các giấy tờ minh chứng liên quan;
– Đối tượng là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Giấy phục viên, hoàn thành nghĩa vụ; giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong hoặc giấy tờ minh chứng khác có liên quan;
– Đối tượng là cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: giấy chứng nhận hoặc văn bản có liên quan.
1.5. Các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ).
Lưu ý:
– Phiếu đăng ký dự xét tuyển và các giấy tờ kèm theo được đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm (do người đăng ký dự tuyển tự chuẩn bị) và được sắp xếp theo trình tự; ngoài bìa ghi rõ họ tên và đầy đủ các thông tin theo quy định của Hội đồng Tuyển dụng: Địa chỉ liên lạc, điện thoại, email (nếu có).
– Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa, sửa chữa và người đăng ký dự tuyển phải ký tên vào từng trang (góc dưới bên phải) của Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển được coi là hoàn thành việc đăng ký dự tuyển khi nộp đủ hồ sơ và cập nhật đầy đủ thông tin của Phiếu đăng ký dự tuyển tại liên kết https://tuyendung.phutho.vn/.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển
2.1. Thời gian thu
– Thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự tuyển là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Thông báo tuyển dụng được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ.
– Thu hồ sơ từ ngày 24 tháng 12 năm 2025 đến 17 giờ 00 phút ngày 23 tháng 01 năm 2026 (trừ ngày thứ 7, ngày chủ nhật và ngày nghỉ lễ) trong giờ hành chính (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
2.2. Địa điểm thu hồ sơ
Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển theo đường bưu chính (tính thời gian theo dấu văn bản đến Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ) hoặc thí sinh trực tiếp nộp tại phòng thu hồ sơ tuyển dụng viên chức; Địa chỉ: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ; số 1166, đường Hùng Vương, phường Thanh Miếu, tỉnh Phú Thọ.
2.3. Lệ phí dự tuyển: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí dự tuyển: 300.000 đồng/hồ sơ/thí sinh (ba trăm nghìn đồng chẵn/hồ sơ/thí sinh).
Hình thức nộp: Chuyển tiền vào tài khoản.
Thời gian nộp: Khi có thông báo thí sinh đủ điều kiện đăng ký dự tuyển vòng 2, Sở GD&ĐT sẽ thông báo số tài khoản sau.
3. Một số lưu ý khi tham gia dự tuyển
3.1. Thí sinh dự tuyển chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn phải có giấy chứng nhận (xác nhận) tốt nghiệp hoặc Quyết định công nhận tốt nghiệp và thời điểm Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt kết quả trúng tuyển phải có Bằng tốt nghiệp (bản chính). Trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp hoặc có Bằng tốt nghiệp sau ngày Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt kết quả trúng tuyển, thí sinh sẽ không được công nhận kết quả trúng tuyển.
3.2. Thí sinh trúng tuyển phải nộp bổ sung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng, chứng chỉ; bảng điểm; giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có); Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp; Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc hoặc nghỉ việc đối với người dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức (nếu có); đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra và phải chấp hành sự phân công công tác của tổ chức.
3.3. Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho thí sinh đăng ký dự tuyển và không sử dụng lại để thi tuyển hoặc xét tuyển lần sau.
3.4. Thí sinh đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình. Trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả thi; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
3.5. Không nhận hồ sơ dự tuyển đối với các trường hợp người dự tuyển
không thuộc đối tượng tuyển dụng hoặc không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỪNG LOẠI HÌNH TUYỂN DỤNG
1. Tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP của Chính phủ
1.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
1.2. Nội dung xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: Thực hành.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: tối đa 30 phút/thí sinh (thí sinh dự thi có không quá 15 phút
chuẩn bị).
+ Thang điểm: 100 điểm.
Lưu ý:
Không thực hiện phúc khảo đối với đối với hình thức thi thực hành.
2. Xét tuyển viên chức giáo viên và nhân viên của các cấp học (Mầm
non, Tiểu học, THCS, THPT, GDNN-GDTX)
2.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2.2. Nội dung xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng:
2.2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết
b) Nội dung xét tuyển thi vòng 2: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút.
d) Thang điểm: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
đ) Phúc khảo bài thi viết:
Thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17/3/2025 của Bộ Nội vụ.
2.3. Nguyên tắc xét tuyển theo nguyện vọng
– Bước 1. Xét tuyển nguyện vọng 1;
– Bước 2. Xét tuyển nguyện vọng 2 đối với vị trí việc làm ở đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1 (đối với người không trúng tuyển ở nguyện vọng 1).
Lưu ý: Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; được bổ sung, sửa đổi tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 7/12/2023 của Chính phủ.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG; CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYẾN, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng
1.1. Đối với loại hình tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP
a) Thời gian:
– Vòng 1: Trong tháng 01 năm 2026;
– Vòng 2: Trong tháng 01 năm 2026 (thời gian cụ thể thông báo sau).
b) Địa điểm: Dự kiến tổ chức tại Trường THPT Chuyên Hùng Vương, phường Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
c) Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển và lịch sát hạch cụ thể sẽ thông báo trên Trang điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ và được niêm yết công khai theo quy định.
1.2. Đối với loại hình xét tuyển viên chức giáo viên và nhân viên của các cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, GDNN-GDTX)
a) Thời gian:
– Vòng 1: Trong tháng 01 năm 2026;
– Vòng 2: Dự kiến trong tháng 02 năm 2026 (thời gian cụ thể thông báo sau).
b) Địa điểm: Dự kiến tổ chức tại Trường THPT Chuyên Hùng Vương, phường Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
c) Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển và lịch sát hạch cụ thể sẽ thông báo trên Trang điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ và được niêm yết công khai theo quy định.
2. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển: Thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân:
Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý đối với các trường hợp cộng điểm ưu tiên:
– Không tính điểm ưu tiên vào kết quả điểm tuyển dụng đối với trường hợp thí sinh tuyển dụng bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
3. Xác định thí sinh trúng tuyển
3.1. Thí sinh trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng giáo viên, nhân viên phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 thí sinh trở lên có tổng số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì thực hiện xác định thí sinh trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
– Người có trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng cao hơn (trình độ tiến sĩ, thạc sĩ học chuyên ngành đúng với ngành đào tạo trình độ đại học; trình độ đại học chuyên ngành đúng với ngành đào tạo trình độ Cao đẳng);
– Trường hợp có cùng trình độ đào tạo thì tuyển người xếp loại tốt nghiệp cao hơn theo thứ tự sau: Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá và Trung bình.
– Nếu cùng một loại tốt nghiệp Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá và Trung bình thì tuyển người có điểm trung bình chung học tập toàn khóa cao hơn:
+ Trường hợp học theo hình thức đào tạo tín chỉ điểm trung bình chung học tập toàn khóa chỉ tính theo thang điểm 4;
+ Trường hợp có thí sinh học theo hình thức đào tạo học tín chỉ, có thí sinh học niên chế thì điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh học tín chỉ, tính theo thang điểm 4 (quy đổi sang thang điểm 10 bằng cách lấy kết quả điểm tín chỉ thang điểm 4 nhân với 2,5) để về cùng thang điểm 10;
+ Trường hợp nếu có thang điểm khác nhau thực hiện quy về thang điểm 10.
3.3. Trường hợp vẫn không xác định được thì Chủ tịch Hội đồng Tuyển dụng báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định người trúng tuyển.
3.4. Thí sinh không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ và nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) kèm theo bản gốc để đối chiếu.
– Hợp đồng lao động, bản xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội do cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp thí sinh trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Hội đồng tuyển dụng ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng giáo viên theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP của Chính phủ; xét tuyển viên chức giáo viên và nhân viên sự nghiệp Giáo dục, năm 2025. Thông báo này được đăng công khai trên cổng thông tin điển tử của Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ; đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng và niêm yết tại Sở Giáo dục và Đào tạo (số 1166, đường Hùng Vương, phường Thanh Miếu, tỉnh Phú Thọ).
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: phutho.edu.vn

