Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021

19/04/2021

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;

Căn cứ Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 của Quốc hội về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức;

Căn cứ Luật viên chức năm 2010; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.

Thực hiện Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 và Quyết định số 441/QĐ-SNV ngày 07/4/2021 của Sở Nội vụ Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2021.

Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2021, như sau:

I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Tổng số viên chức cần tuyển dung của các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trong năm 2021 là: 124 chỉ tiêu; cụ thể như sau:

1.  Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp giáo viên

1.1. Khối trường THPT: 96 chỉ tiêu

Đối tượng cử tuyển: 08 chỉ tiêu, trong đó:

 

Cấp học

Chức danh nghề nghiệp (mã số) Số

lượng (chỉ tiêu)

 

Yêu cầu chuyên ngành

 

Yêu cầu trình độ

01 Toán học, Toán-Lý, + Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

+ Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sẽ được xếp ngạch giáo viên trung học phổ thông hạng III và phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 3 trong thời gian 36 tháng kể

từ ngày được tuyển dụng).

Toán – Tin
 

01

 

Ngữ văn, Văn – Sử, Văn – GDCD

01 Hóa học, Hóa – Sinh
01 Lịch sử, Sử – Địa, Sử
– GDCD
01 Sinh học, Sinh – Hóa
 

Trung học phổ

 

Giáo viên THPT

 

01

Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh
01
thông: 08 hạng III Giáo dục công dân,
chỉ tiêu (V.07.05.15) Giáo dục chính trị
 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

Địa lý, Địa – Sử, Địa – Giáo dục công dân

Tổng số 08

* Vị trí tuyển dụng cụ thể:

 

 

TT

 

Đơn vị

 

Chức danh nghề nghiệp (mã số)

Số

lượng (chỉ tiêu)

 

Vị trí việc làm giáo viên

 

1

 

THPT Mai Sơn

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Tiếng Anh

 

2

 

THPT Chiềng Khương

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Lịch sử

 

3

 

THPT Sông Mã

Giáo viên THPT

hạng III (V.07.05.15)

 

01

 

Giáo dục công dân

 

4

 

THPT Sốp Cộp

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Sinh học

 

5

 

THPT Tông Lệnh

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Hóa học

 

6

 

THPT Thuận Châu

Giáo viên THPT

hạng III (V.07.05.15)

 

03

Toán học 01, Ngữ văn 01, Địa lý 01

 Đối tượng ngoài cử tuyển: 88 chỉ tiêu, trong đó: 

 

Cấp học

Chức danh nghề nghiệp (mã số) Số

lượng (chỉ tiêu)

 

Yêu cầu chuyên ngành

 

Yêu cầu trình độ

16 Toán học, Toán-Lý, + Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

+ Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sẽ được xếp ngạch giáo viên trung học phổ thông hạng III và phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 3

trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Toán – Tin
04 Vật lý, Lý – Kỹ thuật
công nghiệp
07 Hóa học, Hóa – Sinh
03 Sinh học, Sinh – Hóa
12 Ngữ văn, Văn – Sử, Văn
– Giáo dục công dân
 

Trung học phổ thông: 88 chỉ tiêu

 

Giáo viên THPT

hạng III (V.07.05.15)

12 Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh
10 Giáo dục Quốc phòng – An ninh
05 Địa lý, Địa – Sử, Địa – Giáo dục công dân
05 Lịch sử, Sử – Địa, Sử – Giáo
dục công dân
 

07

Giáo dục công dân, Giáo dục chính trị
03 Công nghệ
 

04

Tin học, Công nghệ
thông tin
Tổng số 88

* Vị trí tuyển dụng cụ thể

 

TT

 

Đơn vị

 

Chức danh nghề nghiệp (mã số)

Số

lượng (Chỉ tiêu)

 

Vị trí việc làm giáo viên

 

1

 

THPT Mai Sơn

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

02

 

Toán học 01, Địa lý 01

 

2

 

THPT Tân Lập

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

03

 

Toán học 01, Ngữ văn 01, Giáo dục công dân 01

 

3

 

THPT Chiềng Khương

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

07

Toán học 01, Hóa học 01, tiếng Anh 01, Giáo dục Quốc phòng – An ninh 01, Địa lý 02, Tin học 01
 

4

 

THPT Mường Lầm

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

05

Hóa học 01, Ngữ văn 02, tiếng Anh 01, Công

nghệ 01

 

 

5

 

 

THPT Sốp Cộp

 

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)

 

 

08

Sinh học 01, Ngữ văn 01, tiếng Anh 03, Giáo dục Quốc phòng – An ninh 01, Giáo dục công dân 01, Công nghệ 01
 

6

 

THPT Quỳnh Nhai

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

02

Toán học 01, Hóa học 01
 

7

 

THPT Mường Giôn

Giáo viên THPT hạng III

(V.07.05.15)

 

01

 

Toán học 01

 

8

 

THPT Yên Châu

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Vật lý 01

 

9

 

THPT Phiêng Khoài

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

03

Toán học 01, Ngữ văn 01, tiếng Anh 01
 

10

 

THPT Chuyên

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

07

Toán học 01, Vật lý 01, Hóa học 01, Sinh

học 01, Ngữ văn 01,

tiếng Anh 02

 

11

 

THPT Tân Lang

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

06

Toán học 02, Ngữ văn 02, Lịch sử 01, Giáo dục công dân 01
 

12

 

THPT Phù Yên

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

03

Giáo dục Quốc phòng – An ninh 01, Địa lý 01,

Công nghệ 01

 

13

 

THPT Gia Phù

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

03

 

Giáo dục Quốc phòng – An ninh 02, Vật lý 01

 

14

 

THPT Tông Lệnh

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

05

Hóa học 01, Giáo dục Quốc phòng – An ninh 02, Giáo dục công dân 01, Tin học 01
 

15

 

THPT Thuận Châu

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

03

Tiếng Anh 01, Giáo dục Quốc phòng – An ninh 01, Giáo dục công dân 01
 

16

 

THPT Co Mạ

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

08

Toán học 01, Hóa học 01, Ngữ văn 01, tiếng

Anh 01, Lịch sử 02,

Tin học 02

 

17

 

THPT Bắc Yên

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

05

Toán học 02, Giáo dục Quốc phòng – An ninh 01, Lịch sử 01, Giáo dục công dân 01
 

 

18

 

 

THPT Mường La

 

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)

 

 

06

Toán học 01, Ngữ văn 01, Tiếng Anh 02, Giáo dục Quốc phòng – An ninh 01, Giáo dục công dân 01
 

19

 

THPT Mường Bú

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Vật lý 01

 

20

 

THPT Mộc Hạ

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

07

Toán học 02, Hóa học 01, Sinh học 01, Ngữ

văn 2, Địa lý 01

 

21

 

THPT Vân Hồ

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

02

 

Toán học 01, Lịch sử 01

1.2. Khối trường PTDT nội trú THCS&THPT: 10 chỉ tiêu

Đối tượng ngoài cử tuyển: 10 chỉ tiêu, trong đó:

 

Cấp học

Chức danh nghề nghiệp (mã số) Số

lượng (chỉ tiêu)

 

Yêu cầu chuyên ngành

 

Yêu cầu trình độ

 

03

Vật lý, Lý – Kỹ thuật công nghiệp + Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

+ Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sẽ được xếp ngạch giáo viên trung học phổ thông hạng III và phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 3

trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

02 Hóa học, Hóa – Sinh
01 Sinh học, Sinh – Hóa
01 Ngữ văn, Văn – Sử, Văn

– Giáo dục công dân

02 Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh
 

Trung học phổ thông: 10 chỉ tiêu

 

Giáo viên THPT

hạng III (V.07.05.15)

 

01

Giáo dục công dân, Giáo dục chính trị
Tổng số 10

* Vị trí tuyển dụng cụ thể:

 

TT

 

Đơn vị

 

Chức danh nghề nghiệp (mã số)

Số

lượng (Chỉ tiêu)

 

Vị trí việc làm giáo viên

 

1

 

PTDT nội trú

THCS&THPT Sốp Cộp

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Ngữ văn 01

 

2

 

PTDT nội trú THCS&THPT Quỳnh Nhai

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

03

 

Vật lý 01, Tiếng Anh 02

 

3

PTDT nội trú THCS&THPT Thuận Châu Giáo viên THPT hạng III

(V.07.05.15)

 

02

Vật lý 01, Giáo dục công dân 01
 

4

 

PTDT nội trú THCS&THPT Mường La

Giáo viên THPT

hạng III (V.07.05.15)

 

03

Vật lý 01, Hóa học 01,

Sinh học 01

 

5

 

PTDT nội trú THCS&THPT Vân Hồ

Giáo viên THPT hạng III (V.07.05.15)  

01

 

Hóa học 01

 2.  Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ

Khối trường THPT: 10 chỉ tiêu, trong đó:

 

TT

 

Cấp học

Chức danh nghề nghiệp (mã số)  

Số lượng

(Chỉ tiêu)

 

Vị trí việc làm

 

Yêu cầu về chuyên ngành, trình độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung học phổ thông: 10 chỉ tiêu

 

 

Nhân viên Giáo vụ

(V.07.07.21)

 

 

 

02

 

 

Giáo vụ 02

 

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc

làm giáo vụ) trở lên

Nhân viên Thủ quỹ

(06035)

 

01

 

Thủ quỹ 01

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên các ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
 

 

 

 

Nhân viên Thư viện

(V.10.02.07)

 

 

 

 

 

03

 

 

 

 

 

Thư viện 03

Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có

liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp

 

 

 

Nhân viên Thiết bị – Thí nghiệm

(V.07.07.20)

 

 

 

04

 

 

 

Thiết bị – Thí nghiệm 04

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị

trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc

làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên

 

2

 

Tổng số

 

10

Vị trí tuyển dụng cụ thể:

 

TT

 

Đơn vị

 

Chức danh nghề nghiệp (mã số)

Số lượng (Chỉ tiêu)  

Vị trí việc làm

 

 

 

1

 

 

 

Trường PTDT nội trú tỉnh

 

Nhân viên Giáo vụ (V.07.07.21)

 

01

 

Giáo vụ 01

 

Nhân viên Thủ quỹ (06035)

 

01

 

Thủ quỹ 01

 

2

 

Trường THPT Tô Hiệu

 

Nhân viên Thư viện (V.10.02.07)

 

01

 

Thư viện 01

 

3

 

Trường THPT Phiêng Khoài

Nhân viên Thư viện (V.10.02.07)  

01

 

Thư viện 01

 

 

 

4

 

 

 

Trường THPT Vân Hồ

Nhân viên Thư viện (V.10.02.07)  

01

 

Thư viện 01

Nhân viên Thiết bị – Thí nghiệm

(V.07.07.20)

 

01

 

Thiết bị – Thí nghiệm 01

 

5

 

Trường THPT Sông Mã

Nhân viên Thiết bị – Thí nghiệm

(V.07.07.20)

 

01

 

Thiết bị – Thí nghiệm 01

 

6

 

Trường THPT Bình Thuận

Nhân viên Thiết bị – Thí nghiệm

(V.07.07.20)

 

01

 

Thiết bị – Thí nghiệm 01

 

7

 

Trường THPT Mường Giôn

Nhân viên Thiết bị – Thí nghiệm

(V.07.07.20)

 

01

 

Thiết bị – Thí nghiệm 01

 

8

 

Trường THPT Chuyên

 

Nhân viên Giáo vụ (V.07.07.21)

 

01

 

Giáo vụ 01

2.1. Khối trường PTDT nội trú THCS&THPT: 08 chỉ tiêu, trong đó: 

 

TT

 

Cấp học

Chức danh nghề nghiệp (mã số)  

Số lượng

(Chỉ tiêu)

 

Vị trí việc làm

 

Yêu cầu về chuyên ngành, trình độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THCS&THPT

thông: 08 chỉ tiêu

 

Nhân viên Giáo vụ

(V.07.07.21)

 

 

01

 

 

Giáo vụ 01

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên
 

 

 

 

Nhân viên Thư viện

(V.10.02.07)

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

Thư viện 01

Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành

thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp

 

 

 

Nhân viên Thiết bị – Thí nghiệm

(V.07.07.20)

 

 

 

 

02

 

 

 

Thiết bị – Thí nghiệm 02

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị

trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên

Nhân viên Y tế (V.08.03.07) 04 Y sỹ 04 Y sĩ trình độ trung cấp
2 Tổng số 08

Vị trí tuyển dụng cụ thể:

 

TT

 

Đơn vị

 

Chức danh nghề nghiệp (mã số)

Số

lượng (Chỉ tiêu)

 

Vị trí việc làm

 

1

 

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Sông Mã

Nhân viên Thiết bị

– Thí nghiệm (V.07.07.20)

 

01

 

Thiết bị – Thí nghiệm 01

 

2

 

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Thuận Châu

Nhân viên Thiết bị

– Thí nghiệm (V.07.07.20)

 

01

 

Thiết bị – Thí nghiệm 01

 

3

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Sốp Cộp Nhân viên Thư viện

(V.10.02.07)

 

01

 

Thư viện 01

 

4

 

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Mai Sơn

 

Nhân viên Y tế (V.08.03.07)

 

01

 

Y sỹ 01

 

 

5

 

 

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Bắc Yên

Nhân viên Y tế (V.08.03.07)  

01

 

Y sỹ 01

Nhân viên Giáo vụ (V.07.07.21)  

01

 

Giáo vụ 01

 

6

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Quỳnh Nhai Nhân viên Y tế (V.08.03.07)  

01

 

Y sỹ 01

 

7

 

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Phù Yên

 

Nhân viên Y tế (V.08.03.07)

 

01

 

Y sỹ 01

 

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN DỤNG VÀ HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG

1.  Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

2. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức).

3.  Nội dung, thời gian và địa điểm tổ chức xét tuyển

Sau khi hết thời hạn nộp phiếu đăng ký theo Thông báo này, Hội đồng tuyển dụng Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức thực hiện xét tuyển theo 02 vòng như sau:

Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng

Vòng 2

* Các trường trung học phổ thông:

+ Hình thức thi: Thi Phỏng vấn.

+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

+ Thời gian: Thi Phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).

+ Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm

* Trường THPT Chuyên tỉnh Sơn La

+ Hình thức thi: Thi thực hành giảng dạy.

+ Nội dung: Kiểm tra về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển được thực hiện thông qua 03 tiết dạy, trong đó có 02 tiết dạy theo chương trình chuyên (ở lớp chuyên) và 01 tiết giảng dạy tại các lớp không chuyên (đại trà). Các tiết dạy được đánh giá, xếp loại theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Thời gian: Thi thực hành 45 phút/1 tiết

+ Thang điểm thi thực hành: 100 điểm (Điểm kiểm tra thực hành chuyên môn, nghiệp vụ là tổng điểm trung bình cộng của các tiết dạy thực hành. Lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm, trong đó các tiết dạy phải đạt từ loại khá trở lên).

4.  Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:

“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng

Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

III. THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1.  Đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu điện 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung kê khai trong phiếu.

2.  Thời hạn và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển

Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo: Kể từ ngày 15/4/2021 đến hết ngày 28/05/2021 (trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần).

Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La (Số 01, Đường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; ĐT 755.012, nhánh 16)

Phiếu đăng ký dự tuyển có thể gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ tại mục 2 nêu trên.

Lưu ý: Trước khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển thí sinh cần nghiên cứu và tìm hiểu rõ những tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm.

Vị trí việc làm: Giáo viên Trung học phổ thông hạng III – Mã số 07.05.15. Yêu cầu:

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sẽ được xếp ngạch giáo viên trung học phổ thông hạng III và phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 3 trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Vị trí việc làm nhân viên Thủ quỹ – Mã số 035:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên các ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số; Hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

Vị trí việc làm nhân viên Thiết bị, thí nghiệm – Mã số V.07.07.20:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Vị trí việc làm Nhân viên Thư viện (hạng IV) số: 10.02.07:

+ Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Vị trí nhân viên Giáo vụ – Mã số 07.07.21:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên;

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Vị trí nhân viên Y tế (Y sỹ hạng IV) – Mã số V.08.03.07:

+ Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;

+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3.  Tổ chức thực hiện

Giao Phòng Tổ chức cán bộ và Chính trị, tư tưởng:

+ Thông báo rộng rãi, công khai, đầy đủ kế hoạch, nội dung tuyển dụng viên chức trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La, Báo Sơn La, Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La; thông báo tới UBND các huyện/thành phố, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La, niêm yết công khai tại Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường đại học sư phạm đào tạo giáo viên trung học phổ thông.

+ Tham mưu tổ chức triển khai các nội dung công tác thực hiện tuyển dụng viên chức kịp thời, theo đúng quy định.

Giao Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo: Đăng tải kế hoạch, nội dung tuyển dụng viên chức trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La và niêm yết tại cơ quan Sở theo đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, liên hệ trực tiếp về phòng Tổ chức cán bộ và Chính trị, tư tưởng qua số điện thoại 0212.3855.864.

Nguồn tin: songma.sonla.gov.vn