Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Cần Thơ tuyển dụng giáo viên và nhân viên trường học năm học 2020 – 2021
22/01/2021
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Luật kế toán; Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp Công văn số 4453/BNV-CCVC và Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về công tác y tế trường học;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Công văn số 47/SNV-CCVC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ về việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Kế hoạch số 135/KH-SGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, năm học 2020-2021.
Xét nhu cầu biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng viên chức năm học 2020-2021 như sau:
I. Số lượng, chỉ tiêu tuyển dụng
STT | Môn / Chức danh | Chỉ tiêu tuyển dụng | Ghi chú |
1 | Ngữ văn | 17 | |
2 | Lịch sử | 05 | |
3 | Địa lý | 05 | |
4 | GDCD | 01 | |
5 | Tiếng Anh | 22 | |
6 | Tiếng Pháp | 02 | |
7 | Toán | 09 | |
8 | Vật lý | 01 | |
9 | Hóa học | 06 | |
10 | Sinh học | 03 | |
11 | KTNN | 08 | |
12 | KTCN | 09 | |
13 | Thể dục | 02 |
14 | Quốc phòng | 04 | |
15 | Tin học | 09 | |
16 | Âm nhạc | 01 | |
17 | Tiểu học | 02 | |
18 | Mỹ thuật | 01 | |
19 | Văn thư | 03 | |
20 | Kế toán | 03 | |
21 | Y tế | 06 | |
22 | Thư viện | 05 | |
23 | Thiết bị, thí nghiệm | 02 | |
Tổng cộng | 126 |
Số lượng vị trí việc làm cụ thể: xem Phụ lục đính kèm.
II. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
– Là công dân Việt Nam, có nguyện vọng làm giáo viên hoặc công tác khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
III. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức danh
1. Chức danh nghề nghiệp giáo viên
1.1 Giáo dục Tiểu học (tuyển dụng vào Trường Dạy trẻ Khuyết tật). Người dự tuyển phải có:
Bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm tật học trở lên hoặc tốt nghiệp Sư phạm tiểu học và có Chứng chỉ bồi dưỡng về tật học;
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A hoặc bậc 1 (A1) – Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Chứng chỉ Tin học trình độ A hoặc Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản (trừ người đăng ký dự tuyển có chuyên ngành Tin học).
1.2. Giáo viên Trung học cơ sở
Người dự tuyển phải có:
Bằng tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm đúng chuyên ngành đăng ký dự tuyển trở lên hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A hoặc bậc 1 (A1) – Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Đối với người đăng ký dự tuyển chức danh giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Chứng chỉ Tin học trình độ A hoặc Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản (trừ người đăng ký dự tuyển có chuyên ngành Tin học).
1.3. Giáo viên Trung học phổ thông
Người dự tuyển phải có:
Bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm đúng chuyên ngành đăng ký dự tuyển trở lên hoặc Đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông;
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc bậc 2 (A2) – Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Đối với người đăng ký dự tuyển chức danh giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Chứng chỉ Tin học trình độ A hoặc chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản (trừ người đăng ký dự tuyển có chuyên ngành Tin học).
2. Chức danh nghề nghiệp nhân viên
2.1 Nhân viên Kế toán
Người dự tuyển phải có:
Bằng tốt nghiệp trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Kế toán;
Chứng chỉ Tin học trình độ A hoặc Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc bậc 2 (A2) – Khung năng lực 6 bậc dành cho Việt
2.2. Nhân viên Văn thư
Người dự tuyển phải có:
Bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
Chứng chỉ Tin học trình độ A hoặc Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A hoặc bậc 1 (A1) – Khung năng lực 6 bậc dành cho Việt
2.3. Nhân viên Thư viện
Người dự tuyển phải có:
Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên chuyên ngành thư viện, Thông tin – Lưu trữ;
Chứng chỉ Tin học trình độ A hoặc Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc bậc 2 (A2) – Khung năng lực 6 bậc dành cho Việt
2.4. Nhân viên Y tế
Người dự tuyển phải có:
Bằng tốt nghiệp chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên;
Chứng chỉ Tin học trình độ A hoặc chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản;
Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A hoặc bậc 1 (A1) – Khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam.
III. Thành phần hồ sơ, thời gian, địa điểm nhận hồ sơ và phỏng vấn, công bố kết quả
1. Thành phần hồ sơ
Mỗi cá nhân dự tuyển làm 01 bộ hồ sơ, gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
– Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu), dán ảnh 4 x 6 có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có liên quan;
– Bản sao bảng điểm tốt nghiệp;
– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (có giá trị trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển);
– Bản sao giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng ưu tiên (nếu có);
– Túi đựng hồ hơ (theo mẫu).
Ghi chú: Thí sinh thực hiện nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến bằng cách:
– Đăng nhập vào địa chỉ https://docs.google.com/forms/d/1Ks2St3V- uK3Vlho3fYaew6RR4jEWZQTpxHJUflrWQUA/edit để đăng ký dự tuyển;
– Scan hồ sơ cá nhân (sắp xếp theo thứ tự như thành phần hồ sơ) và gởi về địa chỉ email tuyendungvienchucct20202021@gmail.com
2. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ
Từ ngày 25/01/2021 đến hết ngày 24/02/2021: Thí sinh đăng ký và nộp hồ sơ trực tuyến theo địa chỉ nêu trên. Lưu ý: Từ ngày 08/02/2021 đến 17 giờ 00 ngày 24/02/2021: Thí sinh đối chiếu hồ sơ gốc với hồ sơ đã nộp trực tuyến tại Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ (Số 39 đường 3 tháng 2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Số điện thoại: 0292 3 731 684).
3. Thời gian phỏng vấn, công bố kết quả xét tuyển
Ngày 12/3/2021 (lúc 8 giờ 00) những người đủ điều kiện tham dự phỏng vấn tập trung tại Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa (Số 55 Cách Mạng tháng Tám, phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ) để nghe phổ biến nội quy, các nội dung trước khi phỏng vấn.
Ngày 13/3/2021 và 14/3/2021: tiến hành phỏng vấn thí sinh theo lịch.
Thời gian công bố kết quả xét tuyển dự kiến là ngày 26/3/2021.
IV. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (sẽ có thông báo sau).
V. Hình thức, nội dung, cách tính điểm
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
2. Nội dung xét tuyển
Vòng 1: Xét điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển thông qua phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Vòng 2: Phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển gồm những nội dung:
Luật Giáo dục;
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Luật Viên chức; Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Viên chức;
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương 8 khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Các Nghị định, Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của từng vị trí dự tuyển viên chức (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch nhân viên y tế trường học, kế toán, thư viện, văn thư, thiết bị – thí nghiệm);
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường tiểu học (đối với những thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch giáo viên tiểu học);
Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (đối với những thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông);
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;
Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;
Phương pháp giảng dạy; Kiến thức về chuyên môn;
Tâm lý học; Giáo dục học.
3. Cách tính điểm
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm
Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
4. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng tuyển dụng báo cáo Giám đốc Sở quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần
VI. Thời hạn nhận việc
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo có quyền hủy kết quả trúng tuyển.
Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức năm học 2020-2021 cho các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ. Trường hợp thắc mắc vui lòng liên hệ Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ qua số điện thoại 0292 3731 684 để được hướng dẫn cụ thể
***** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: cantho.edu.vn