Sở NN&PTNN tỉnh Quảng Bình tiếp nhận và xét tuyển viên chức năm 2024

31/10/2024

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo tiếp nhận vào viên chức và xét tuyển viên chức sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2024 làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở như sau:

1. Chỉ tiêu tuyển dụng:

Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 53 chỉ tiêu. Trong đó:

– Tuyển dụng theo hình thức xét tuyển: 45 chỉ tiêu:

+ Hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 04;

+ Hưởng lương từ nguồn tự đảm bảo của đơn vị: 41;

– Tuyển dụng theo hình thức tiếp nhận vào viên chức: 08 chỉ tiêu.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển:

Số lượng vị trí việc làm, số lượng người làm việc cần tuyển tương ứng; điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển theo từng vị trí việc làm kèm theo Kế hoạch số 3016/KH-SNN ngày 29/10/2024 về tuyển dụng viên chức sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2024 và Kế hoạch số 3017/KH-SNN về tiếp nhận vào làm viên chức sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2024; được đăng trên Báo Quảng Bình điện tử, Cổng thông tin điện tử Quảng Bình, niêm yết công khai tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (địa chỉ: snn.quangbinh.gov.vn).

3. Hình thức tuyển dụng:

– Tiếp nhận vào viên chức: thực hiện theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

– Xét tuyển viên chức: thực hiện theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và Hồ sơ

4.1. Thời gian tiếp nhận

Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (đối với các trường hợp xét tuyển viên chức theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức) và Hồ sơ (đối với các trường hợp xét tuyển viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, các trường hợp tiếp nhận vào viên chức) từ ngày 30/10/2024 đến hết 17h00 ngày 28/11/2024.

Ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển và Hồ sơ theo yêu cầu, người dự tuyển nộp 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ và tên, số điện thoại, địa chỉ thường trú (tại nơi nhận) để phục vụ cho việc thông báo kết quả tuyển dụng.

4.2. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và Hồ sơ:

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Phòng Tổ chức cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 15 Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình)

Để biết thêm chi tiết xem niêm yết công khai tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc liên hệ qua số điện thoại Phòng TCCB: 0982.455.897 (đ/c: Hoàng Lương) hoặc 0979.677.824 (đ/c: Lan Anh).

5. Hình thức, nội dung; thời gian và địa điểm tuyển dụng

Hình thức, nội dung; thời gian và địa điểm tuyển dụng thực hiện theo Kế hoạch số 3016/KH-SNN ngày 29/10/2024 về tuyển dụng viên chức sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2024 và Kế hoạch số 3017/KH-SNN về tiếp nhận vào làm viên chức sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2024.

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức sự nghiệp
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2024

I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích

Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên) bảo đảm chất lượng, đủ số lượng, đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng quy định của pháp luật. Đảo đảm tính cạnh tranh để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực cao, phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
– Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ (nhu cầu công việc), vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và quỹ tiền lương của cơ quan, đơn vị.
– Tuyển dụng viên chức phải đồng thời với việc đảm bảo số lượng, tỷ lệ giảm số lượng người làm việc trong năm cùng kỳ tuyển dụng, giai đoạn 2020 – 2025 và 2026 – 2030 theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật.
II. Căn cứ xây dựng Kế hoạch
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức ngày 25/11/2019;
– Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
– Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
– Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
– Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
– Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y;
– Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thuỷ sản;
– Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng;
– Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư, thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
– Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
– Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
– Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
– Công văn số 2669/BNN-TCCB ngày 19/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với một số vị trí viên chức ngành nông nghiệp;
– Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 09/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng công tác cán bộ, nhiệm kỳ 2020 – 2025 (chỉ thực hiện trong giai đoạn 2020 – 2025);
– Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định một số nội dung về phân công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Quảng Bình;
– Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình;
– Căn cứ Công văn số 2089/SNV-CBCCVC ngày 22/10/2024 của Sở Nội vụ về việc thẩm định Kế hoạch tuyển dụng viên chức và Kế hoạch tiếp nhận vào làm viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2024;
– Căn cứ Công văn số 338/KNKN ngày 12/7/2024 của Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư về việc đề nghị tuyển dụng viên chức năm 2024;
– Căn cứ Công văn số 82/GVN-HCTH ngày 11/7/2024 của Trung tâm Giống Vật nuôi về việc đề nghị tuyển dụng viên chức năm 2024; Công văn số 121/GVN- HCTH ngày 18/9/2024 của Trung tâm Giống Vật nuôi về việc đăng ký bổ sung chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2024;
– Căn cứ Công văn số 72/GTS-THKTTT ngày 12/7/2024 của Trung tâm Giống Thuỷ sản về việc đề nghị tuyển dụng viên chức năm 2024;
– Căn cứ Công văn số 122/TTQH ngày 11/7/2024 của Trung tâm Quy hoạch thiết kế Nông lâm thuỷ sản về việc rà soát, phục vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức;
– Căn cứ Công văn số 398/TTN-TCHC ngày 16/7/2024 của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn về việc đề nghị tuyển dụng viên chức năm 2024;
– Căn cứ Công văn số 180/CCQB-HCTH ngày 11/7/2024 của Ban Quản lý Cảng cá tỉnh Quảng Bình về việc đề nghị tuyển dụng viên chức năm 2024;
– Căn cứ Công văn số 139/ĐCKNT ngày 12/7/2024 của Ban Quản lý Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu – Khe Nước Trong về việc rà soát theo Công văn số 1868/SNN-TCCB để đề nghị tuyển dụng viên chức năm 2024;
– Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác.
2. Căn cứ thực tiễn
– Số lượng viên chức còn thiếu so với số lượng biên chế được giao do chưa tuyển dụng, chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc;
– Nhu cầu về nhân lực để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị thuộc Sở;
– Lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2026, số lượng viên chức nghỉ hưu từ 2024-2026;
Từ những căn cứ pháp lý và thực tiễn nêu trên, Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2024 như sau:
III. Nội dung Kế hoạch
1. Chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng:
– Chỉ tiêu tuyển dụng: 45 chỉ tiêu, trong đó:
+ Hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 04;
+ Hưởng lương từ nguồn tự đảm bảo của đơn vị: 41
(Có biểu phụ lục số 1 đính kèm)
– Hình thức tuyển dụng:
+ Xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
+ Xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
– Nguyên tắc tuyển dụng:
+ Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 21, Luật Viên chức năm 2010;
+ Thực hiện chính sách thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ để tuyển dụng trước đối với các vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp đại học trở lên, sau đó thực hiện tuyển dụng theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ khi không có người dự tuyển theo chính sách thu hút hoặc chưa đủ chỉ tiêu tuyển dụng.
2. Vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng:
Vị trí việc làm cần tuyển dụng: 21 vị trí (45 chỉ tiêu), cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm.
3. Nội dung tuyển dụng
3.1. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo hình thức xét tuyển và lệ phí
3.1.1 Đối tượng
Người đăng ký dự tuyển viên chức phải có trình độ chuyên môn đúng ngành hoặc chuyên ngành cần tuyển, có năng lực, khả năng đáp ứng các yêu cầu công việc của vị trí việc làm dự tuyển.
3.1.2 Điều kiện, tiêu chuẩn chung
– Người dự tuyển có đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp, cụ thể: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 (A2) đối với các chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc bậc 1 (A1) đối với các chức danh nghề nghiệp hạng IV theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. Trong trường hợp chưa có đủ điều kiện theo yêu cầu trình độ ngoại ngữ nêu trên, người dự tuyển phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ B trở lên với vị trí việc làm yêu cầu trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A trở lên với vị trí việc làm yêu cầu trình độ ngoại ngữ bậc 1, được cơ quan có thẩm quyền theo quy định cấp trước ngày 15/01/2020.
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Trong trường hợp chưa có đủ điều kiện theo yêu cầu trình độ đạt chuẩn về công nghệ thông tin nêu trên, người dự tuyển phải có chứng chỉ Tin học trình độ B trở lên.
e) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
g) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
h) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
+ Mất năng lực hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
– Ngoài ra, người đăng ký dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí việc làm quy định tại phụ lục 2.
3.1.3. Phiếu đăng ký dự tuyển, Hồ sơ tuyển dụng
– Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình.
– Đối với các trường hợp đăng ký tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, ngoài phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển gửi kèm kết quả học tập, nghiên cứu (nếu có) theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
– Hồ sơ tuyển dụng sau khi trúng tuyển:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Bản sao quá trình công tác và quá trình đóng bảo hiểm xã hội (nếu có).
3.1.4. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể như sau:
– Dưới 100 thí sinh: mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần;
– Từ 100 đến 500 thí sinh: mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần;
– Từ 500 thí sinh trở lên: mức thu 300.000 đồng/ thí sinh/lần;
(Thí sinh dự thi nộp lệ phí khi nộp phiếu đăng ký dự tuyển với mức lệ phí tạm thu 500.000 đồng/thí sinh/lần. Trong trường hợp có nhiều thí sinh làm thay đổi mức phí, Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ trả lại số lệ phí dư thừa).
3.2. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hồ sơ tuyển dụng:
Thời hạn nộp phiếu đăng ký dự tuyển và Hồ sơ (đối với đối tượng tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và PTNT, Số 15 Quang Trung, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3.3. Thông báo tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng viên chức công khai trên Báo Quảng Bình, Cổng thông tin điện tử Quảng Bình, trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và PTNT và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nông nghiệp và PTNT.
– Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
+ Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
+ Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
+ Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
+ Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Hình thức, nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyển.
(Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023).
Thông báo tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP thực hiện thông báo công khai ít nhất 3 lần liên tiếp trên ba phương tiện thông tin đạo chúng gồm báo viết, báo nói, báo hình của trung ương hoặc địa phương; đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.4. Nội dung, hình thức, thang điểm và cách xác định ngƣời trúng tuyển
3.4.1. Nội dung xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Vấn đáp nghiệp vụ chuyên ngành: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển. Điểm phỏng vấn được chấm theo thang điểm 100. Nội dung vấn đáp căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Thời gian vấn đáp 30 phút (trước khi thi vấn đáp, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
3.4.2. Cách xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định việc tuyển dụng theo quy định.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3.4.3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3.5. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát và các Ban giúp việc Hội đồng tuyển dụng
3.5.1. Hội đồng tuyển dụng
a) Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở;
– Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo phòng Tổ chức cán bộ Sở;
– Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức tham mưu công tác tuyển dụng của phòng Tổ chức cán bộ Sở;
– Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Giám đốc Sở quyết định.
Trường hợp tuyển dụng viên chức vào làm việc tại nhiều đơn vị sự nghiệp công lập thì số lượng thành viên (số lẻ) và thành phần Hội đồng do Giám đốc Sở quyết định.
b) Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
– Căn cứ vào hình thức tuyển dụng và yêu cầu công việc quyết định việc thành lập bộ phận giúp việc phù hợp trong số các bộ phận sau: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban kiểm tra sát hạch. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
– Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
– Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức xét tuyển theo quy chế;
– Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định công nhận kết quả xét tuyển;
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển;
– Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
c) Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
3.5.2. Ban Giám sát
a) Giám đốc Sở quyết định thành lập Ban giám sát gồm Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban giám sát: Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc Sở trong quá trình thực hiện giám sát việc tổ chức xét tuyển viên chức của Hội đồng theo quy định của pháp luật; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban giám sát và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban giám sát.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban giám sát:
– Thực hiện nhiệm vụ giám sát theo phân công của Trưởng ban giám sát; báo cáo Trưởng ban giám sát về kết quả giám sát và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban giám sát về nhiệm vụ được phân công. Thành viên kiêm Thư ký Ban giám sát ghi biên bản các cuộc họp của Ban giám sát.
– Thành viên Ban giám sát được quyền vào phòng phỏng vấn, thực hành trong thời gian tổ chức phỏng vấn; có quyền nhắc nhở thí sinh, các thành viên khác Hội đồng và thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng trong việc thực hiện quy chế và nội quy; được quyền yêu cầu giám thị phòng thi lập biên bản đối với thí sinh trong phòng vi phạm quy chế, nội quy (nếu có).
– Thành viên Ban giám sát được quyền lập biên bản trong trường hợp thành viên Hội đồng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng vi phạm nội quy, quy chế và đề nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức xem xét, xử lý hành vi vi phạm đó theo quy định của Đảng và của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
d) Nội dung giám sát gồm: Việc thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức kỳ xét tuyển viên chức; về thực hiện quy chế và nội quy; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng và các thành viên tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng.
e) Địa điểm giám sát: Tại địa điểm làm việc của Hội đồng, địa điểm làm việc của bộ phận giúp việc của Hội đồng.
g) Tiêu chuẩn thành viên Ban giám sát:
– Thành viên Ban giám sát là công chức, viên chức của cơ quan có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức.
– Không bố trí những người tham gia làm thành viên Hội đồng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng làm thành viên Ban giám sát.
– Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị em ruột của người dự tuyển dụng viên chức hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển dụng viên chức; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển dụng viên chức hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Ban giám sát.
h) Trường hợp thành viên Ban giám sát không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc can thiệp vào công việc của các thành viên Hội đồng hoặc của các thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng với động cơ, mục đích cá nhân thì thành viên Hội đồng hoặc thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng có quyền đề nghị Trưởng ban giám sát đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ; đồng thời Trưởng ban giám sát có trách nhiệm báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định của Đảng và của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3.5.3. Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển
a) Chủ tịch Hội đồng thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển:
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội đồng việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Tổ chức thực hiện việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Tổng hợp danh sách người đăng ký dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; danh sách người đăng ký dự tuyển không đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi, báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo phân công của Trưởng ban; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển về nhiệm vụ được phân công.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên kiêm Thư ký Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: Ghi biên bản các cuộc họp của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển về nhiệm vụ được phân công.
đ) Tiêu chuẩn của người được cử tham gia Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển: Người được cử tham gia Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển là công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức; có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển.
3.5.4. Ban đề thi
a) Ban đề thi do Chủ tịch Hội đồng thành lập gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban đề thi:
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội đồng việc tổ chức điều hành hoạt động của Ban đề thi trong công tác xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề thi, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi.
– Tổ chức thực hiện việc xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề thi, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi theo quy định.
– Bảo mật ngân hàng câu hỏi, đề thi, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi khi chưa tổ chức chấm thi theo quy định bí mật nhà nước độ Mật.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Ban đề thi:
– Tham gia xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề thi, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi theo phân công của Trưởng ban đề thi.
– Bảo mật ngân hàng câu hỏi, đề thi, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi khi chưa tổ chức chấm thi theo quy định bí mật nhà nước độ Mật.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên kiêm Thư ký Ban đề thi: Ghi biên bản các cuộc họp của Ban đề thi và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban đề thi; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Trưởng ban đề thi về nhiệm vụ được phân công.
e) Tiêu chuẩn của người được cử tham gia Ban đề thi:
– Người được cử tham gia Ban đề thi là công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức hoặc của cơ quan, đơn vị khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định; có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực và phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển.
– Người được cử tham gia Ban đề thi không được tham gia Ban kiểm tra, sát hạch.

f) Nguyên tắc làm việc của Ban đề thi:
– Từng thành viên Ban đề thi phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật, trước Trưởng ban đề thi về nội dung của đề thi, câu hỏi thi, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi theo chức trách, nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm giữ bí mật nội dung của đề thi, câu hỏi thi, hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi.
– Các thành viên của Ban đề thi làm việc độc lập và trực tiếp với Trưởng ban đề thi; người được giao thực hiện nhiệm vụ nào chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đó, không được tham gia vào các nhiệm vụ khác của Ban đề thi, trừ trường hợp được Trưởng ban phân công.
3.5.5. Ban Kiểm tra, sát hạch
a) Ban kiểm tra, sát hạch do Chủ tịch Hội đồng thành lập để tổ chức việc phỏng vấn, thực hành, gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban kiểm tra, sát hạch:
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội đồng tổ chức việc kiểm tra, sát hạch đúng quy định.
– Tổ chức thực hiện việc vấn đáp, chấm điểm vấn đáp, chấm điểm thực hành theo nguyên tắc mỗi thí sinh dự thi phải có ít nhất từ 02 thành viên trở lên chấm điểm.
– Tổng hợp kết quả điểm vấn đáp, thực hành kèm theo từng phiếu chấm điểm đối với từng thí sinh, đựng trong túi dán kín, niêm phong và bàn giao cho Uỷ viên kiêm Thư ký Hội đồng.
– Giữ bí mật kết quả điểm phỏng vấn, thực hành.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Ban kiểm tra, sát hạch:
– Tổ chức phỏng vấn và chấm điểm thí sinh theo đúng đáp án, hướng dẫn chấm điểm, thang điểm của đề phỏng vấn.
– Chấm điểm thực hành theo quy định.
– Báo cáo các dấu hiệu vi phạm trong quá trình tổ chức vấn đáp, thực hành với Trưởng ban kiểm tra sát hạch và kiến nghị hình thức xử lý.
– Giữ bí mật kết quả điểm phỏng vấn, thực hành.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban kiểm tra, sát hạch về nhiệm vụ được phân công.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên kiêm Thư ký Ban kiểm tra, sát hạch: Thực hiện nhiệm vụ ghi biên bản các cuộc họp của Ban kiểm tra, sát hạch và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban kiểm tra, sát hạch; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban kiểm tra, sát hạch về nhiệm vụ được phân công.
e) Tiêu chuẩn của người được cử tham gia Ban kiểm tra, sát hạch:
– Người được cử tham gia Ban kiểm tra sát hạch là công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức hoặc của cơ quan, đơn vị khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định; có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực và phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển.
– Người được cử tham gia Ban kiểm tra, sát hạch không được tham gia Ban đề thi.
3.6. Thời gian thực hiện
3.6.1. Thời gian đăng ký và tiếp nhận hồ sơ
Các thí sinh nộp phiếu đăng ký dự tuyển và Hồ sơ (đối với đối tượng tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình.
3.6.2. Thẩm định hồ sơ
Giao Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển xem xét, đối chiếu thông tin phiếu đăng ký dự tuyển với điều kiện, tiêu chuẩn vị trí tuyển dụng báo cáo Hội đồng tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng xem xét, rà soát hồ sơ đối với đối tượng tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
3.6.3. Thời gian và địa điểm kiểm tra, sát hạch
Tổ chức thực hiện việc xét tuyển đối với những thí sinh tham gia dự tuyển đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, sau đó tổ chức thực hiện việc xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
– Thời gian xét tuyển:
+ Xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP: Dự kiến tháng 11/2024 (thời gian cụ thể thông báo công khai theo quy định)
+ Xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP: Dự kiến tháng 11/2024, sau khi hoàn thành việc xét tuyển đối với các đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP (thời gian cụ thể thông báo công khai theo quy định).
– Địa điểm: Sở Nông nghiệp và PTNT (Số 15 Quang Trung, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình)
3.7. Công nhận kết quả tuyển dụng
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Giám đốc Sở xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
3.8. Thông báo kết quả tuyển dụng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện của Sở và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
3.9. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến phòng Tổ chức cán bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3.10. Ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
– Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định, Giám đốc Sở thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và PTNT và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc. Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
3.11. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu tuyển dụng
Giao phòng Tổ chức cán bộ lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu tuyển dụng theo quy định.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Phòng Tổ chức cán bộ:
– Hoàn chỉnh kế hoạch tuyển dụng theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ và trình ký ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức.
– Căn cứ kế hoạch tuyển dụng và các văn bản quy định hiện hành có liên quan để tham mưu Giám đốc Sở ra thông báo tuyển dụng, thu Phiếu đăng ký dự tuyển, thành lập Hội đồng tuyển dụng, thành lập Ban Giám sát và triển khai công tác tuyển dụng viên chức theo trình tự, thủ tục quy định.
– Lập dự toán kinh phí cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng và chi trả kinh phí tổ chức tuyển dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia làm công tác tuyển dụng theo quy định.
2. Văn phòng Sở:
Phối hợp với phòng Tổ chức cán bộ đăng tải thông tin tuyển dụng trên Trang thông tin điện tử của Sở các văn bản có liên quan đến kỳ tuyển dụng: thông báo kế hoạch tuyển dụng, danh sách thí sinh đủ điều kiện, tham dự vòng 2, danh sách kết quả vòng 2, kết quả tuyển dụng, danh mục tài liệu ôn tập. Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác tuyển dụng viên chức.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, phối hợp với phòng Tổ chức cán bộ để cử công chức, viên chức tham gia Hội đồng và các Ban giúp việc khi có yêu cầu; thực hiện tiếp nhận, phân công và ký hợp đồng làm việc đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
(Các tài liệu liên quan: Đề án vị trí việc làm, Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp, biểu tổng hợp số lượng viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước nghỉ hưu, thôi việc, thuyên chuyển công tác giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030, nguồn thu của đơn vị để đảm bảo quỹ tiền lương).
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT./.

KẾ HOẠCH
Tiếp nhận vào viên chức sự nghiệp
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2024

I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Tiếp nhận vào viên chức đối với những người có nhiều kinh nghiệm vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên) bảo đảm chất lượng, đủ số lượng, đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và vị trí việc làm, đáp ứng được ngay yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng viên chức theo hình thức tiếp nhận vào viên chức phải bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
– Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ (nhu cầu công việc), vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và quỹ tiền lương của cơ quan, đơn vị.
– Tuyển dụng viên chức phải đồng thời với việc đảm bảo số lượng, tỷ lệ giảm số lượng người làm việc trong năm cùng kỳ tuyển dụng, giai đoạn 2020 – 2025 và 2026 – 2030 theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật.
II. Căn cứ xây dựng Kế hoạch
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức ngày 25/11/2019;
– Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
– Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
– Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
– Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
– Công văn số 2669/BNN-TCCB ngày 19/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với một số vị trí viên chức ngành nông nghiệp;
– Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định một số nội dung về phân công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Quảng Bình;
– Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình;
– Căn cứ Công văn số 2089/SNV-CBCCVC ngày 22/10/2024 của Sở Nội vụ về việc thẩm định Kế hoạch tuyển dụng viên chức và Kế hoạch tiếp nhận vào làm viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2024;
– Căn cứ Công văn số 122/TTQH ngày 11/7/2024 của Trung tâm Quy hoạch thiết kế Nông lâm thuỷ sản về việc rà soát, phục vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức;
– Căn cứ Công văn số 398/TTN-TCHC ngày 16/7/2024 của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn về việc đề nghị tuyển dụng viên chức năm 2024;
– Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác.
2. Căn cứ thực tiễn
– Số lượng viên chức còn thiếu so với số lượng biên chế được giao do chưa tuyển dụng, chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc;
– Nhu cầu về nhân lực có kinh nghiệp để thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ được giao và nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị thuộc Sở;
– Lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2026, số lượng viên chức nghỉ hưu từ 2024-2026;
Từ những căn cứ pháp lý và thực tiễn nêu trên, Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch tiếp nhận vào viên chức sự nghiệp năm 2024 như sau:
III. Nội dung Kế hoạch
1. Chỉ tiêu, hình thức tiếp nhận vào viên chức:
– Chỉ tiêu tiếp nhận vào viên chức: 08 chỉ tiêu, trong đó:
+ Hưởng lương từ nguồn tự đảm bảo của đơn vị: 08.
(Có biểu phụ lục số 1 đính kèm)
– Hình thức tuyển dụng:
+ Tiếp nhận vào viên chức theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
– Nguyên tắc tuyển dụng: Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 21, Luật Viên chức năm 2010.
2. Vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp cần tiếp nhận vào viên chức:
Vị trí việc làm cần tiếp nhận vào viên chức: 03 vị trí (08 chỉ tiêu), cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm.
3. Nội dung tiếp nhận vào viên chức
3.1. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận vào viên chức và lệ phí
3.1.1. Đối tượng
Người đăng ký tiếp nhận vào viên chức phải có trình độ chuyên môn đúng ngành hoặc chuyên ngành cần tuyển, có năng lực, khả năng đáp ứng các yêu cầu công việc của vị trí việc làm dự tuyển.
3.1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
– Người đề nghị tiếp nhận vào viên chức có đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp, cụ thể: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 (A2) đối với các chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc bậc 1 (A1) đối với các chức danh nghề nghiệp hạng IV theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. Trong trường hợp chưa có đủ điều kiện theo yêu cầu trình độ ngoại ngữ nêu trên, người dự tuyển phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ B trở lên với vị trí việc làm yêu cầu trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A trở lên với vị trí việc làm yêu cầu trình độ ngoại ngữ bậc 1, được cơ quan có thẩm quyền theo quy định cấp trước ngày 15/01/2020.
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Trong trường hợp chưa có đủ điều kiện theo yêu cầu trình độ đạt chuẩn về công nghệ thông tin nêu trên, người dự tuyển phải có chứng chỉ Tin học trình độ B trở lên.
e) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
g) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
h) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
– Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn trên, các đối tượng được xem xét tiếp nhận vào viên chức trong các trường hợp sau:
a) Người có đủ 05 năm công tác trở lên đang làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy định của pháp luật.
Thời gian công tác quy định tại điểm này là thời gian làm chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, không tính thời gian tập sự theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
Trường hợp thời gian tập sự, thử việc tại công việc đang làm theo quy định của pháp luật ít hơn thời gian tập sự của công việc được tiếp nhận quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này thì thời gian chênh lệch ít hơn này được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn.
b) Cán bộ, công chức cấp xã đang làm công việc phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
c) Người đã từng là cán bộ, công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền quyết định bằng văn bản chuyển công tác đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác nhưng vẫn làm công việc phù hợp với vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
d) Người tốt nghiệp tiến sĩ trở lên (được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định) đang làm việc tại cơ quan, tổ chức có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở nước ngoài hoặc tại cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở Việt Nam, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ 03 năm công tác trở lên làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
+ Mất năng lực hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
– Ngoài ra, người đăng ký tiếp nhận vào viên chức phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí việc làm quy định tại phụ lục 2.
3.1.3. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào viên chức:
a) Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (nếu có).
3.1.4. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể như sau:
– Dưới 100 thí sinh: mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần;
– Từ 100 đến 500 thí sinh: mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần;
– Từ 500 thí sinh trở lên: mức thu 300.000 đồng/ thí sinh/lần;
(Thí sinh dự thi nộp lệ phí khi nộp hồ sơ dự tuyển với mức lệ phí tạm thu
500.000 đồng/thí sinh/lần. Trong trường hợp có nhiều thí sinh làm thay đổi mức phí, Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ trả lại số lệ phí dư thừa).
3.2. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ dự tuyển:
Thời hạn nộp Hồ sơ tiếp nhận vào làm viên chức chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông báo Tiếp nhận vào làm viên chức công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và PTNT, Số 15 Quang Trung, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3.3. Thông báo tiếp nhận vào viên chức
Thông báo tiếp nhận vào viên chức công khai trên Báo Quảng Bình, Cổng thông tin điện tử Quảng Bình, trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và PTNT và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nông nghiệp và PTNT.
– Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
+ Số lượng người làm việc cần tiếp nhận ứng với từng vị trí việc làm;
+ Số lượng vị trí việc làm thực hiện tiếp nhận vào làm viên chức;
+ Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
+ Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Hồ sơ dự tuyển;
+ Hình thức, nội dung tiếp nhận; thời gian và địa điểm tiếp nhận.
3.4. Quy trình xem xét tiếp nhận vào viên chức
Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch gồm 05 hoặc 07 thành viên.
3.4.1. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
– Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở;
– Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo phòng Tổ chức cán bộ Sở;
– Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức tham mưu công tác tuyển dụng của phòng Tổ chức cán bộ Sở;
– Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Giám đốc Sở quyết định.
Trường hợp tuyển dụng viên chức vào làm việc tại nhiều đơn vị sự nghiệp công lập thì số lượng thành viên (số lẻ) và thành phần Hội đồng do Giám đốc Sở quyết định.
3.4.2. Nhiệm vụ của Hội đồng Kiểm tra, sát hạch:
Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực hiện.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã biểu quyết; Hội đồng kiểm tra, sát hạch quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp vị trí việc làm không yêu cầu về trình độ ngoại ngữ thì không phải thực hiện sát hạch ngoại ngữ.
Báo cáo Giám đốc Sở về kết quả kiểm tra, sát hạch;
Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3.5. Thời gian thực hiện
3.5.1. Thời gian đăng ký và tiếp nhận hồ sơ
Các thí sinh nộp Hồ sơ chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình.
3.5.2. Thẩm định hồ sơ
Giao Phòng Tổ chức cán bộ xem xét, đối chiếu thông tin, tài liệu trong Hồ sơ với điều kiện, tiêu chuẩn vị trí tuyển dụng báo cáo Hội đồng Kiểm tra, sát hạch.
3.5.3. Thời gian và địa điểm kiểm tra, sát hạch
– Thời gian: Dự kiến tháng 11/2024 (thời gian cụ thể thông báo công khai theo quy định).
– Địa điểm: Sở Nông nghiệp và PTNT (Số 15 Quang Trung, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình)
3.6. Hình thức và nội dung kiểm tra, sát hạch
– Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Tổ chức sát hạch bằng hình thức vấn đáp về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
3.7. Công nhận kết quả tuyển dụng
Sau khi Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện việc kiểm tra, sát hạch phải báo cáo Giám đốc Sở xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
3.8. Ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc
– Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
– Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
3.9. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu tuyển dụng
Giao phòng Tổ chức cán bộ lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu tuyển dụng theo quy định.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Phòng Tổ chức cán bộ:
– Hoàn chỉnh kế hoạch theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ và trình ký ban hành kế hoạch tiếp nhận vào viên chức.
– Căn cứ kế hoạch tiếp nhận vào viên chức và các văn bản quy định hiện hành có liên quan để tham mưu Giám đốc Sở ra thông báo tuyển dụng, thu Hồ sơ dự tuyển, thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch và triển khai công tác tuyển dụng viên chức theo trình tự, thủ tục quy định.
– Lập dự toán kinh phí cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng và chi trả kinh phí tổ chức tuyển dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia làm công tác tuyển dụng theo quy định.
2. Văn phòng Sở:
Phối hợp với phòng Tổ chức cán bộ đăng tải thông tin tuyển dụng trên Trang thông tin điện tử của Sở các văn bản có liên quan đến kỳ tuyển dụng. Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác tuyển dụng viên chức.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, phối hợp với phòng Tổ chức cán bộ để cử công chức, viên chức tham gia Hội đồng khi có yêu cầu; thực hiện tiếp nhận, phân công và ký hợp đồng làm việc đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
(Các tài liệu liên quan: Đề án vị trí việc làm, Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp, biểu tổng hợp số lượng viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước nghỉ hưu, thôi việc, thuyên chuyển công tác giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030, nguồn thu của đơn vị để đảm bảo quỹ tiền lương).
Trên đây là kế hoạch tiếp nhận vào viên chức năm 2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.

*****Tệp đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: quangbinh.gov.vn