Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang tuyển dụng công chức, viên chức năm 2023

11/04/2023

Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang thông báo thi tuyển công chức, xét tuyển viên chức năm 2023, cụ thể như sau:

PHẦN I. THI TUYỂN CÔNG CHỨC
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối tượng, điều kiện được đăng ký dự thi
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi công chức:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại tỉnh Bắc Giang trước ngày ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng;
d) Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;
đ) Đã tốt nghiệp đại học hệ chính quy; có văn bằng chuyên môn đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự thi
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
c) Trường hợp đang là Cán bộ, công chức cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, trước khi đăng ký dự tuyển phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc thì được đăng ký dự thi tuyển.
II. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số tuyển dụng: 22 chỉ tiêu.
2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm
(Có danh sách chi tiết thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ)
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
(Chi tiết tại Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về thi tuyển công chức năm 2023)
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI
Các thí sinh dự thi tuyển công chức (không thuộc đối tượng thu hút) được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1
Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy (Kiến thức chung 60 câu hỏi, thời gian thi 60 phút; Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh, thời gian thi 30 phút; Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian thi 30 phút).
2. Vòng 2
Các thí sinh đạt kết quả thi vòng 1 thì tiếp tục thi vòng 2 với nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, hình thức: thi viết, thời gian 180 phút.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Thời gian phát hành và nhận phiếu và hồ sơ đăng ký
– Thời gian phát hành: Ngày 10/04/2023. Mẫu phiếu được đăng trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http://snv.bacgiang.gov.vn.
– Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự thi: Từ ngày 24/04/2023 đến 16 giờ 30 phút, ngày 09/05/2023.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
– Nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi
– Dự kiến thi vòng 1 ngày 28/05/2023, tại trường THPT Chuyên Bắc Giang;
– Dự kiến thi vòng 2 ngày 24/06/2023, tại trường THPT Chuyên Bắc Giang.
(Lịch thi cụ thể được thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ trước ngày thi 05 ngày).

PHẦN II. XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự xét tuyển
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại tỉnh Bắc Giang trước ngày ban hành kế hoạch xét tuyển dụng viên chức năm 2023;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
d) Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;
đ) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn đúng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
c) Trường hợp đang là Cán bộ, công chức cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, trước khi đăng ký dự tuyển phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc thì được đăng ký dự xét tuyển.
II. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số tuyển dụng: 130 chỉ tiêu (Các đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên 111 chỉ tiêu; Các đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên 19 chỉ tiêu).
2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm
(Có danh sách chi tiết thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ)
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ XÉT TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
(Chi tiết tại Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về xét tuyển viên chức năm 2023)
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN
1. Vòng 1
Căn cứ phiếu đăng ký và thành phần hồ sơ dự tuyển, tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn người dự tuyển theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm.
2. Vòng 2
Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Đối với những chỉ tiêu chuyên môn về lĩnh vực Phát thanh truyền hình, Thể thao, văn hóa văn nghệ thực hiện sát hạch bằng hình thức thực hành.
b) Đối với các chỉ tiêu còn lại, thực hiện thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng bài thi viết. Thời gian làm bài: 180 phút.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian phát hành và nhận phiếu và hồ sơ đăng ký
– Thời gian phát hành: Ngày 10/04/2023. Mẫu phiếu được đăng trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http://snv.bacgiang.gov.vn.
– Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự thi: Từ ngày 24/04/2023 đến 16 giờ 30 phút, ngày 09/05/2023.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
Nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2
– Thời gian thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, vòng 2: Dự kiến ngày 24/06/2023.
– Dự kiến địa điểm tại trường THPT Ngô Sĩ Liên, THPT Chuyên Bắc Giang (Danh sách thí sinh đủ điều kiện và Lịch cụ thể thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ trước 05 ngày thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2).
– Nội dung chi tiết tại Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về thi tuyển công chức năm 2023, Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về xét tuyển viên chức năm 2023; danh sách thí sinh đủ điều kiện thi, danh mục tài liệu ôn tập, lịch thi, kết quả thi và các thông tin liên quan đến tuyển dụng công chức, viên chức trên trang điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http://snv.bacgiang.gov.vn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ về cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng (Sở Nội vụ – Số điện thoại 02043.554.908) để được giải đáp.

Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về xét tuyển viên chức năm 2023

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 1291/QĐ- UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2023 của tỉnh Bắc Giang;
Sau khi thẩm định nhu cầu xét tuyển viên chức của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch xét tuyển viên chức năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tuyển dụng bổ sung đội ngũ viên chức đảm bảo tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Thực hiện theo quy định và quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ; đảm bảo nghiêm túc, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
Việc tuyển dụng phải căn cứ vào số lượng người làm việc của cơ quan có thẩm quyền giao cho đơn vị; kết quả thực hiện tinh giản biên chế, yêu cầu vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự xét tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại tỉnh Bắc Giang trước ngày ban hành kế hoạch xét tuyển dụng viên chức năm 2023;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
d) Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;
đ) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
c) Trường hợp đang là cán bộ, công chức cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, trước khi đăng ký dự tuyển phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc thì được đăng ký dự xét tuyển.

III. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số tuyển dụng: 130 chỉ tiêu (Các đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên 111 chỉ tiêu; các đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên 19 chỉ tiêu).
2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm
(có danh sách chi tiết đính kèm)
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ XÉT TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển viên chức phải trực tiếp nộp 02 (hai) bộ hồ sơ (theo mẫu), gồm các thành phần xếp theo thứ tự sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
b) Bản Phôtô các bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong xét tuyển viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao kể cả bản sao điện tử). Các giấy tờ minh chứng như sau:
+ Đối với đối tượng ưu tiên là người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là con thương binh, bệnh binh; con của người hưởng chính sách như thương binh: Thẻ thương binh hoặc bệnh binh, giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Quyết định của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội về được hưởng chính sách chất độc hóa học; giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Đối với đối tượng là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: Quyết định phục viên, quyết định chuyển ngành, các giấy tờ minh chứng liên quan.
+ Đối tượng là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Giấy phục viên, hoàn thành nghĩa vụ; giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong hoặc giấy tờ minh chứng khác có liên quan.
d) Các văn bằng, chứng nhận thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ);
đ) Bản sao giấy khai sinh;
e) Bản phôtô chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
f) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (cấp huyện trở lên), trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
* Hồ sơ không trả lại.
2. Lưu ý
a) Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự xét ở 01 vị trí cần tuyển (viên chức hoặc công chức tỉnh Bắc Giang năm 2023 vì lịch tổ chức thi tuyển công chức và thi tuyển chuyên môn nghiệp vụ vòng 2 viên chức cùng một thời gian) và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh cố tình đăng ký dự xét tuyển từ 02 vị trí trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự xét tuyển khai không trung thực thì bị xoá tên trong danh sách dự tuyển hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng.
b) Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
c) Phiếu đăng ký dự xét tuyển và các giấy tờ kèm theo được đựng trong túi hồ sơ (theo mẫu thống nhất).
3. Chế độ ưu tiên
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển: Thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi nghiệp vụ chuyên ngành tại vòng 2.
V. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, cụ thể:
a) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
– Tiêu chuẩn 1: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
– Tiêu chuẩn 2: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
– Tiêu chuẩn 3: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
b) Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
– Tiêu chuẩn 1: Đạt một trong ba tiêu chuẩn được quy định đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc nêu trên;
– Tiêu chuẩn 2: Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
c) Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu trên.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Xét tuyển viên chức (không thuộc đối tượng thu hút) được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Căn cứ phiếu đăng ký và thành phần hồ sơ dự tuyển, tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn người dự tuyển theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm.
2. Vòng 2
Các thí sinh có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Đối với những chỉ tiêu chuyên môn về lĩnh vực Phát thanh truyền hình, Thể thao, văn hóa văn nghệ thực hiện sát hạch bằng hình thức thực hành (có quy chế kiểm tra, sát hạch thực hành cụ thể ).
b) Đối với các chỉ tiêu còn lại, thực hiện thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng bài thi viết.
– Thời gian làm bài: 180 phút;
– Tài liệu thi môn nghiệp vụ chuyên ngành (có danh mục tài liệu ôn tập được công bố cùng danh sách thí sinh đủ điều kiện vòng 1 dự thi môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http://snv.bacgiang.gov.vn).
3. Cách tính điểm
– Vòng 1: Xác định đạt hoặc không đạt theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành được chấm theo thang điểm 100.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau
1. Xét tuyển chính sách thu hút (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)
a) Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục V Kế hoạch này.
b) Nội dung xét tuyển (Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP) như sau:
– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển;
– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
c) Xác định người trúng tuyển:
– Người trúng tuyển có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên; có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Xét tuyển đối tượng còn lại
Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển để xác định người trúng tuyển. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vòng 2 thi nghiệp vụ chuyên ngành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả thi vòng 2 môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
– Người có trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng cao hơn (trình độ tiến sĩ, thạc sĩ học chuyên ngành đúng với ngành của trình độ đại học; trình độ đại học học đúng ngành, chuyên ngành của trình độ Cao đẳng);
– Trường hợp có cùng trình độ đào tạo thì tuyển người xếp loại tốt nghiệp cao hơn theo thứ tự sau: Xuất sắc, Giỏi, Khá, (TBK và TB);
– Nếu cùng một loại tốt nghiệp Xuất sắc, Giỏi, Khá, (TBK và TB) thì tuyển người có điểm trung bình chung học tập toàn khóa cao hơn:
+ Trường hợp học tín chỉ điểm trung bình chung học tập toàn khóa chỉ tính theo thang điểm 4.
+ Trường hợp có thí sinh học tín chỉ, có thí sinh học niên chế thì điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh học tín chỉ, tính theo thang điểm 4 (quy đổi sang thang điểm 10 bằng cách lấy kết quả điểm tín chỉ thang điểm 4 nhân với 2,5) để về cùng thang điểm 10.
+ Trường hợp nếu có thang điểm khác nhau thực hiện quy về thang điểm 10.
Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp các vị trí dự tuyển không tuyển dụng hết chỉ tiêu thì Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai và cho phép thí sinh có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên và có trình độ, cơ cấu, điều kiện, tiêu chuẩn đảm bảo với vị trí dự tuyển không tuyển dụng hết chỉ tiêu, được đăng ký bổ sung nguyện vọng vào chỉ tiêu đó.
Xác định trúng tuyển các chỉ tiêu đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng bổ sung thực hiện theo thứ tự quy định tại khoản 2, mục VII tại Kế hoạch này.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian phát hành và nhận phiếu và hồ sơ đăng ký
– Thời gian phát hành: Ngày 10/4/2023. Mẫu phiếu được đăng trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http://snv.bacgiang.gov.vn.
– Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự thi: Từ ngày 24/04/2023 đến 16 giờ 30 phút, ngày 09/5/2023.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
– Nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính tại Sở Nội vụ.
– Sở Nội vụ bàn giao danh sách kèm theo hồ sơ của các thí sinh đăng ký dự xét tuyển về Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng ngày 15/5/2023 để thực hiện sơ tuyển.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2
– Thời gian thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, vòng 2: Dự kiến ngày 24/6/2023.
– Dự kiến địa điểm tại trường THPT Ngô Sĩ Liên, THPT Chuyên Bắc Giang (Danh sách thí sinh đủ điều kiện và Lịch cụ thể thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ trước 05 ngày thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2).

IX. KINH PHÍ
1. Lệ phí
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: Dự kiến 400.000 đồng/người (Bốn trăm nghìn đồng/người).
2. Kinh phí
Sở Nội vụ xây dựng dự toán các nội dung chi và định mức chi cho công tác xét tuyển viên chức năm 2023; trường hợp cần bổ sung kinh phí, Sở Nội vụ tổng hợp thống nhất Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí chênh lệch còn thiếu giữa tổng chi phí hợp lý phục vụ kỳ xét tuyển so với tổng số tiền lệ phí xét tuyển thu được.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để thực hiện tốt việc xét tuyển viên chức tỉnh Bắc Giang năm 2023 đảm bảo khách quan, dân chủ, công khai, công bằng, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu:
1. Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm triển khai thực hiện kỳ xét tuyển theo đúng Kế hoạch này và Quy chế, Nội quy kỳ xét tuyển viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển) có trách nhiệm:
– Thông báo Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đồng thời niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia thi môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2, kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và các thông tin liên quan đến xét tuyển viên chức trên trang điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http://snv.bacgiang.gov.vn
– Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức năm 2023.
– Trình Hội đồng quyết định thành lập các Ban ra đề, Ban coi, Ban chấm, Ban phách, Ban chấm phúc khảo (nếu có) và Tổ giúp việc cho Hội đồng.
– Tham mưu giúp Hội đồng: Thông báo thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ xét tuyển và thông báo cho thí sinh về kế hoạch tổ chức xét tuyển; nội dung, hình thức; thời gian, địa điểm; tổ chức thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành và chuẩn bị tài liệu, các điều kiện khác phục vụ kỳ xét tuyển viên chức (Thí sinh chủ động xem các thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ).
+ Thông báo kết quả đến thí sinh dự xét tuyển.
+ Giải quyết khuyết nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức xét tuyển.
+ Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả xét tuyển; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả xét tuyển đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.
– Phối hợp với các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung xét tuyển theo đúng quy định; đảm bảo kỳ xét tuyển được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
3. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng biết và đăng ký dự xét tuyển.
4. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên chịu trách nhiệm chuẩn bị danh mục tài liệu ôn tập đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành (kể cả trường hợp dự xét vào cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện);
5. Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên có chỉ tiêu tuyển dụng tổ chức sơ tuyển và thực hiện các nội dung khác theo yêu cầu của Hội đồng xét tuyển.
5.1. Thành phần Hội đồng sơ tuyển
+ Các huyện, thành phố: Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển có 05 thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
– Phó Chủ tịch Hội đồng: Trưởng Phòng Nội vụ;
– Thư ký Hội đồng: Lãnh đạo hoặc chuyên viên làm công tác tham mưu tổ chức Phòng Nội vụ.
– Ủy viên hội đồng là lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố và các phòng chuyên môn.
+ Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển có 5 thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
– Phó Chủ tịch Hội đồng: Cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
– Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và chuyên viên tham mưu công tác cán bộ Văn phòng, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Hành chính – Tổ chức.
– Chủ tịch Hội đồng sơ tuyển phân công một Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
5.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển:
– Thực hiện theo đúng Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về tuyển dụng viên chức năm 2023.
– Kiểm tra phiếu của thí sinh dự tuyển; lập danh sách thí sinh đủ điều kiện kèm theo phiếu (theo mẫu quy định) những thí sinh đủ điều kiện trình người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị kết quả báo cáo Hội đồng xét tuyển viên chức tỉnh (thông qua Sở Nội vụ – Cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển viên chức tỉnh) bằng văn bản theo thời gian quy định. Người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm về kết quả sơ tuyển.
– Hội đồng sơ tuyển có trách nhiệm giải quyết khiếu nại có liên quan đến việc thực hiện sơ tuyển tại đơn vị mình và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
5.3. Hội đồng kiểm tra sát hạch về thực hành của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Đài PTTH tỉnh.
Chủ tịch Hội đồng xét tuyển viên chức năm 2023 của tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hành có 07 thành viên, cụ thể: Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ; Phó Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Đài PTTH tỉnh; 02 thành viên Hội đồng tuyển dụng tỉnh; các thành viên khác là những người có phẩm chất tốt, trình độ chuyên môn (chuyên môn theo môn thực hành) hiện hưởng lương chức danh nghề nghiệp cần tuyển hoặc chức danh cao hơn.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch có nhiệm vụ xây dựng Quy chế kiểm tra sát hạch thực hành báo cáo Hội đồng xét tuyển của tỉnh (qua Sở Nội vụ) công bố công khai trước khi thực hiện. Quy chế kiểm tra sát hạch thực hành xác định người trúng tuyển gồm 02 phần (phần I: kiểm tra hiểu biết về văn bản quản lý nhà nước; phần II: Kiểm tra về thực hành). Quy chế kiểm tra sát hạch thực hành xác định người trúng tuyển gồm 02 phần quy định tại Mục VII Kế hoạch này.
Hội đồng báo cáo kết quả sát hạch về Hội đồng xét tuyển viên chức năm 2023 và chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch thực hành.
6. Công an tỉnh, Trường THPT Chuyên Bắc Giang, Trường THPT Ngô Sĩ Liên và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng xét tuyển hoàn thành nhiệm vụ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh, liên hệ về cơ quan thường trực Hội đồng xét tuyển (Sở Nội vụ – Số điện thoại 02043.554.908) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về thi tuyển công chức năm 2023

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2023 của tỉnh Bắc Giang;
Sau khi thẩm định nhu cầu thi tuyển công chức của các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thi tuyển công chức năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tuyển dụng bổ sung đội ngũ công chức đảm bảo có đầy đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước và trẻ tuổi đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Thực hiện theo các quy định hiện hành và quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV; đảm bảo nghiêm túc, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
Việc tuyển dụng phải căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao, kết quả thực hiện tinh giản biên chế, yêu cầu vị trí việc làm của từng cơ quan.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký dự thi
Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự thi công chức:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại tỉnh Bắc Giang trước ngày ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng;
d) Có đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;
đ) Đã tốt nghiệp đại học hệ chính quy; có văn bằng chuyên môn phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Đối tượng sau đây không được đăng ký dự thi
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
c) Trường hợp đang là Cán bộ, công chức cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; Người đang giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý, trước khi đăng ký dự tuyển phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc thì được đăng ký dự thi tuyển.
III. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số tuyển dụng: 22 chỉ tiêu.
2. Yêu cầu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm
(có danh sách chi tiết đính kèm)
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Hồ sơ đăng ký dự thi
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển công chức phải trực tiếp nộp 02 (hai) bộ hồ sơ (theo mẫu), gồm các thành phần xếp theo thứ tự sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
b) Bản phôtô các bằng tốt nghiệp, bảng điểm kết quả học tập và chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự thi;
c) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao kể cả bản sao điện tử). Các giấy tờ minh chứng như sau:
+ Đối với đối tượng ưu tiên là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: Quyết định phục viên, quyết định chuyển ngành, các giấy tờ minh chứng liên quan;
+ Đối với đối tượng ưu tiên là người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
+ Đối với đối tượng là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B: Thẻ thương binh hoặc bệnh binh; giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
+ Đối với đối tượng con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Quyết định của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về được hưởng chính sách chất độc hóa học; giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân và các giấy tờ minh chứng liên quan;
+ Đối tượng là Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Giấy phục viên, hoàn thành nghĩa vụ; giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong hoặc giấy tờ minh chứng khác có liên quan.
d) Văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ liên quan đề nghị miễn thi môn Ngoại ngữ và tin học (nếu có), quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Mục VI Kế hoạch này.
đ) Các văn bằng, chứng nhận thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP).
e) Bản sao giấy khai sinh;
g) Bản phôtô chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
h) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (cấp huyện trở lên), trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
* Hồ sơ không trả lại.
2. Lưu ý
a) Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự thi ở 01 vị trí dự tuyển (công chức hoặc viên chức tỉnh Bắc Giang năm 2023 do lịch tổ chức thi tuyển công chức và thi môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 viên chức cùng một thời gian) và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh cố tình đăng ký dự thi từ 02 vị trí dự tuyển trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xoá tên trong danh sách dự thi hoặc huỷ bỏ kết quả thi.
b) Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.
c) Phiếu đăng ký dự tuyển và các giấy tờ kèm theo được đựng trong túi hồ sơ (theo mẫu thống nhất).
3. Chế độ ưu tiên
Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức (thực hiện theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Trường hợp người dự thi thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.

V. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, cụ thể:
a) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
– Tiêu chuẩn 1: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
– Tiêu chuẩn 2: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
– Tiêu chuẩn 3: Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
b) Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
– Tiêu chuẩn 1: Đạt một trong ba tiêu chuẩn được quy định đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc nêu trên;
– Tiêu chuẩn 2: Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
c) Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu trên.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI, THỜI GIAN THI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Các thí sinh dự thi tuyển công chức (không thuộc đối tượng thu hút) được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1
a) Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1.
– Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
c) Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1 Mục này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi kiến thức chung, ngoại ngữ và tin học (trừ trường hợp phần thi được miễn thi theo quy định) thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Sau khi thi vòng một, Hội đồng thông báo kết quả và tổ chức tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi theo quy định.
2. Vòng 2
Các thí sinh đạt kết quả thi vòng 1 thì tiếp tục thi vòng 2 với nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Hội đồng thi tuyển công chức xây dựng danh mục tài liệu thi và các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (Danh mục tài liệu theo từng vị trí việc làm cần tuyển được Hội đồng thông báo tại thời điểm thông báo kết quả vòng 1).
b) Hình thức, thời gian thi: Thi viết, thời gian 180 phút.
3. Cách tính điểm
– Vòng 1: Điểm thi là điểm điều kiện (phải đạt 50% số câu trả lời đúng trở lên cho từng phần thi), không tính vào tổng số điểm thi.
– Vòng 2: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
1. Xét tuyển đối tượng thu hút
a) Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục V Kế hoạch này.
b) Nội dung xét tuyển (theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP) như sau:
– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển;
– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
c) Xác định người trúng tuyển:
– Người trúng tuyển có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên; có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2. Xác định trúng tuyển đối tượng còn lại
Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện thi tuyển để xác định người trúng tuyển. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
– Người có trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng cao hơn (trình độ Tiến sỹ; trình độ thạc sĩ học chuyên ngành đúng với ngành của trình độ đại học);
– Trường hợp có cùng trình độ đào tạo thì tuyển người xếp loại tốt nghiệp cao hơn theo thứ tự sau: Xuất sắc, Giỏi, Khá, (TBK và TB);
– Nếu cùng một loại tốt nghiệp Xuất sắc, Giỏi, Khá, (TBK và TB) thì tuyển người có điểm trung bình chung học tập toàn khóa cao hơn:
+ Trường hợp học tín chỉ điểm trung bình chung học tập toàn khóa chỉ tính theo thang điểm 4.
+ Trường hợp có thí sinh học tín chỉ, có thí sinh học niên chế thì điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh học tín chỉ, tính theo thang điểm 4 (quy đổi sang thang điểm 10 bằng cách lấy kết quả điểm tín chỉ thang điểm 4 nhân với 2,5) để về cùng thang điểm 10.
+ Trường hợp nếu có thang điểm khác nhau thực hiện quy về thang điểm 10.
Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC THI
1. Thời gian phát hành và nhận phiếu và hồ sơ đăng ký
– Thời gian phát hành: Ngày 10/4/2023. Mẫu phiếu được đăng trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: http://snv.bacgiang.gov.vn.
– Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự thi: Từ ngày 24/4/2023 đến 16 giờ 30 phút, ngày 09/5/2023.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
– Nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang.
– Sở Nội vụ bàn giao danh sách kèm theo hồ sơ của các thí sinh đăng ký dự xét tuyển về Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng ngày 15/5/2023 để thực hiện Sơ tuyển.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi
– Dự kiến thi vòng 1 ngày 28/5/2023, tại trường THPT Chuyên Bắc Giang;
– Dự kiến thi vòng 2 ngày 24/6/2023, tại trường THPT Chuyên Bắc Giang.
(Lịch thi cụ thể được thông báo trên trang điện tử Sở Nội vụ trước ngày thi 05 ngày).
IX. KINH PHÍ KỲ THI
1. Lệ phí
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: Dự kiến 500.000 đồng/người (Năm trăm nghìn đồng chẵn/01 người).
2. Kinh phí
Sở Nội vụ xây dựng dự toán các nội dung chi và định mức chi cho công tác xét tuyển viên chức năm 2023; trường hợp cần bổ sung kinh phí, Sở Nội vụ tổng hợp thống nhất Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ phần kinh phí chênh lệch còn thiếu giữa tổng chi phí hợp lý phục vụ kỳ xét tuyển so với tổng số tiền lệ phí xét tuyển thu được.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để thực hiện tốt việc thi tuyển công chức hành chính tỉnh Bắc Giang năm 2023 đảm bảo khách quan, dân chủ, công khai, công bằng, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu:
1. Hội đồng thi tuyển có trách nhiệm triển khai thực hiện kỳ thi theo đúng Kế hoạch này và Quy chế, Nội quy kỳ thi tuyển công chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng thi tuyển) có trách nhiệm:
– Thông báo Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đồng thời niêm yết thí sinh đủ điều kiện dự thi, lịch thi, danh mục tài liệu thi, kết quả thi và các thông tin liên quan đến tuyển dụng công chức trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ, địa chỉ: https://snv.bacgiang.gov.vn
– Phát hành và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, tổng hợp và lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển.
– Tổ chức thu phí dự thi, quản lý và sử dụng theo quy định.
– Trình Hội đồng thi quyết định thành lập các Ban ra đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban phách, Ban chấm phúc khảo (nếu có) và Ban giúp việc cho Hội đồng thi.
– Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả thi tuyển đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.
– Tham mưu giúp Hội đồng thi: Triệu tập thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi và thông báo cho thí sinh dự thi về kế hoạch tổ chức thi; nội dung, hình thức thi; thời gian, địa điểm thi; khai mạc kỳ thi; tổ chức các ngày thi và chuẩn bị tài liệu, các điều kiện khác phục vụ kỳ thi tuyển công chức.
+ Tổ chức thi theo quy định và tổng hợp, báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh về kết quả thi.
+ Thông báo kết quả thi đến thí sinh dự thi.
+ Giải quyết khuyết nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức thi.
– Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung thi theo đúng quy định; đảm bảo kỳ thi được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
3. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng biết và đăng ký dự thi.
4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm chuẩn bị danh mục tài liệu ôn tập đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành cho các đối tượng dự thi tuyển thuộc lĩnh vực chuyên ngành (kể cả trường hợp dự thi vào cơ quan thuộc UBND cấp huyện);
5. Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có chỉ tiêu tuyển dụng tổ chức sơ tuyển và thực hiện các nội dung khác theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyển.
5.1. Thành phần Hội đồng sơ tuyển
+ Các huyện, thành phố: Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển có 5 thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
– Phó Chủ tịch Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ;
– Thư ký Hội đồng: Lãnh đạo hoặc chuyên viên làm công tác tham mưu tổ chức phòng Nội vụ.
– Ủy viên hội đồng là lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố và các phòng chuyên môn.
+ Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển có 5 thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng: Người đứng đầu cơ quan.
– Phó Chủ tịch Hội đồng: Cấp phó người đứng đầu cơ quan.
– Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và chuyên viên tham mưu công tác cán bộ Văn phòng, phòng Tổ chức cán bộ, phòng Tổ chức – Hành chính.
– Chủ tịch Hội đồng sơ tuyển phân công một Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
5.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển:
– Thực hiện theo đúng Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về thi tuyển công chức năm 2023.
– Kiểm tra phiếu và hồ sơ của thí sinh dự tuyển; lập danh sách thí sinh đủ điều kiện trình người đứng đầu cơ quan, địa phương báo cáo Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh (thông qua Sở Nội vụ – Cơ quan thường trực Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh) bằng văn bản theo thời gian quy định. Người đứng đầu cơ quan, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả sơ tuyển.
– Hội đồng sơ tuyển có trách nhiệm giải quyết khiếu nại có liên quan đến việc thực hiện sơ tuyển tại cơ quan mình và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
6. Công an tỉnh, trường THPT Chuyên Bắc Giang, trường THPT Ngô Sĩ
Liên à các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng thi tuyển hoàn thành nhiệm vụ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh, liên hệ về cơ quan thường.

***** Tệp đính kèm:

Phụ lục 1 (Kèm theo KH 71/KH-UBND)

Phụ lục 2 (kèm theo KH 72/KH-UBND)

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: snv.bacgiang.gov.vn