Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn tuyển dụng viên chức năm 2021

24/05/2021

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao biên chế công chức, tổng số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2603/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ;

Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2021, gồm nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Trung tâm lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

2.  Yêu cầu

Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển dụng.

Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ CHƯA SỬ DỤNG

Số lượng người làm việc được giao: 13 chỉ tiêu.

Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 03 chỉ tiêu.

III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG

Nhu cầu tuyển dụng: 03 chỉ tiêu (theo Phụ lục đính kèm).

Phương thức tuyển dụng: Thi tuyển.

IV.  ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN

1. Đối tượng

Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2, Mục IV Kế hoạch này, có nguyện vọng vào làm việc tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn.

2.  Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển

Theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức và Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, điều kiện đăng ký dự tuyển như sau:

2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Có văn bằng chuyên môn, đúng ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21/6/2016 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp với vị trí dự tuyển (bậc 1 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam); hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

– Các thí sinh có chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ, tin học chưa có cơ sở quy đổi tương đương và chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ A, B, C chưa theo mẫu phôi của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện theo Công văn số 382-CV/BCSĐ ngày 26/4/2019 của Ban Cán sự UBND tỉnh và Công văn số 675/SNV-TCBC&CCVC ngày 03/5/2019 của Sở Nội vụ về việc chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ, tin học trong tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

3.  Nội dung, hình thức thi tuyển:

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, tuyển dụng viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:

3.1.  Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung

Hình thức thi tuyển: Thi trắc nghiệm trên giấy.

Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác. Thời gian thi 30 phút;

Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông

– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

3.2.  Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Hình thức thi: Thi viết.

Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề);

Thang điểm (thi viết): 100 điểm.

4. Cách xác định người trúng tuyển

4.1.   Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

– Có số điểm thi viết tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 5 Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi viết cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi viết cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người trúng tuyển do Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, quyết định.

Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau. 

5.  Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển viên chức

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng

– Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

6.  Phiếu đăng ký dự tuyển

Thí sinh dự thi tuyển viên chức nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu 01 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020) tại địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển và kèm theo 05 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận.

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

Lưu ý: Đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì thí sinh phải kê khai “chuẩn đầu ra” vào Mục III Thông tin về quá trình đào tạo tại Phiếu đăng ký dự tuyển.

7.  Thời gian, địa điểm phát hành, nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Thời gian phát hành và nhận phiếu: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng (Từ ngày 20 tháng 5 năm 2021 đến 16 giờ 30 phút, ngày 20 tháng 6 năm 2021, trường hợp gửi theo đường bưu chính thì tính thời gian theo dấu công văn đến Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 năm 2021).

Địa điểm nhận hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn địa chỉ: Tổ 7, Phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.

Nội dung ôn tập, lịch thi và địa điểm thi: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2021 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn.

8.  Kinh phí tuyển dụng

Mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

V.  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng Sở

Tham mưu Giám đốc thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; tổng hợp và lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển; chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định;

Niêm yết Kế hoạch này tại trụ sở làm việc;

Chịu trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức và Lãnh đạo Sở tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định;

Dự toán kinh phí tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021 theo quy định;

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở Nội vụ và Chủ tịch Hội đồng thi tuyển dụng viên chức.

2.  Các phòng, đơn vị thuộc Sở

Phối hợp với Văn phòng Sở thực hiện các nội dung có liên quan đến tuyển dụng viên chức theo phân công của Giám đốc Sở, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức.

Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2021 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn./.

***** Tài liệu đính kèm:

– Phụ lục chi tiết: bắc kạn-7-8

Nguồn tin: sonoivu.backan.gov.vn