Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa tiếp nhận vào làm công chức năm 2023

15/08/2023

Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Công văn số 10913/UBND-THKH ngày 31/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận Kế hoạch tiếp nhận vào làm công chức các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Kế hoạch số 63/KH-SNN&PTNT ngày 11/8/2023 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc tiếp nhận vào làm công chức các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa năm 2023;
Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo thu hồ sơ tiếp nhận vào làm công chức, cụ thể như sau:

1. Số lượng tiếp nhận vào làm công chức: 30 chỉ tiêu.
2. Vị trí việc làm tiếp nhận vào làm công chức: 18 vị trí việc làm tại 10 đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, cụ thể:
(1) Chi cục Kiểm lâm: 10 người, 02 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Kiểm lâm tại Hạt kiểm lâm huyện, thành phố (mã vị trí việc làm: 12.2.16, ngạch công chức: kiểm lâm viên, mã ngạch công chức: 10.226): 07 người.
– Vị trí việc làm Kế toán tại Phòng Hành chính – Tổng hợp và Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố (mã vị trí việc làm: 12.3.6, ngạch công chức: kế toán viên, mã ngạch công chức: 06.031): 03 người.
(2) Chi cục Thủy lợi: 02 người, 02 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Quản lý, bảo vệ đê điều tại Phòng Quản lý đê điều (mã vị trí việc làm: 12.2.22, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
– Vị trí việc làm Phòng chống thiên tai tại Phòng phòng chống thiên tai, Chi cục Thủy lợi (mã vị trí việc làm: 12.2.23, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
(3) Chi cục Phát triển nông thôn: 02 người, 02 vị trí việc làm

– Vị trí việc làm Theo dõi công tác xây dựng nông thôn mới tại Phòng Cơ điện và ngành nghề nông thôn (mã vị trí việc làm: 12.2.30, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
– Vị trí việc làm Kế toán tại Phòng Hành chính, tổng hợp (mã vị trí việc làm: 12.3.6, ngạch công chức: kế toán viên, mã ngạch công chức: 06.031): 01 người.
(4) Chi cục Thủy sản: 04 người, 04 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Quản lý nuôi trồng thủy sản tại Phòng Nuôi trồng thủy sản (mã vị trí việc làm: 12.2.17, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
– Vị trí việc làm Quản lý tàu cá và cơ sở dịch vụ nghề cá tại Phòng Thanh tra Pháp chế (mã vị trí việc làm: 12.2.19, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
– Vị trí việc làm Thanh tra tại Phòng Thanh tra Pháp chế (mã vị trí việc làm: 12.2.28, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
– Vị trí việc làm Hành chính tổng hợp tại Phòng Hành chính tổng hợp (mã vị trí việc làm: 12.3.2, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người
(5) Chi cục Chăn nuôi và Thú y: 03 người, 02 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Quản lý dịch bệnh tại Phòng Quản lý dịch bệnh (mã vị trí việc làm: 12.2.10, ngạch công chức: kiểm dịch viên động vật, mã ngạch công chức: 09.316): 02 người.
– Vị trí việc làm Hành chính tổng hợp tại Phòng Hành chính tổng hợp (mã vị trí việc làm: 12.3.2, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
(6) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: 01 người, 01 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Kiểm dịch thực vật tại Phòng Bảo vệ thực vật, (mã vị trí việc làm: 12.2.7, ngạch công chức: kiểm dịch viên thực vật, mã ngạch công chức: 09.319): 01 người.
(7) Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: 01 người, 01 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Quản lý chế biến và thương mại nông, lâm, thủy sản tại Phòng Chế biến và Thương mại nông sản (mã vị trí việc làm: 12.2.26, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
(8) Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bến En: 03 người, 01 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Kiểm lâm tại Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Bến En (mã vị trí việc làm: 12.2.16, ngạch công chức: kiểm lâm viên, mã ngạch công chức: 10.226): 03 người.

(9) Ban Quản lý Khu BTTN Pù Hu: 03 người, 02 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Kiểm lâm tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Pù Hu (mã vị trí việc làm: 12.2.16, ngạch công chức: kiểm lâm viên, mã ngạch công chức: 10.226): 02 người.
– Vị trí việc làm Hành chính tổng hợp tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Pù Hu (mã vị trí việc làm: 12.3.2, ngạch công chức: chuyên viên, mã ngạch công chức: 01.003): 01 người.
(10) Ban Quản lý Khu BTTN Pù Luông: 01 người, 01 vị trí việc làm
– Vị trí việc làm Kiểm lâm tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Pù Luông (mã vị trí việc làm: 12.2.16, ngạch công chức: kiểm lâm viên, mã ngạch công chức: 10.226): 01 người.
3. Đối tượng tiếp nhận vào làm công chức
– Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
– Cán bộ, công chức cấp xã;
– Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
– Người đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.

4. Tiêu chuẩn, điều kiện và trình độ chuyên môn cần tiếp nhận
a) Tiêu chuẩn, điều kiện chung: Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 18, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị; đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
– Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
– Trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 18, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ: phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
– Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ: phải được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của từng vị trí việc làm:
– Vị trí Kiểm lâm tại Hạt kiểm lâm huyện, thành phố, Chi cục Kiểm lâm: đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Kiểm lâm viên (mã ngạch: 10.226) quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức ngành nông nghiệp và PTNT. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Lâm nghiệp, Lâm học.
– Vị trí Kế toán tại Phòng Hành chính tổng hợp và Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố, Chi cục Kiểm lâm: đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Kế toán viên (mã ngạch: 06.031) quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính – ngân hàng.
– Vị trí Quản lý, bảo vệ đê điều tại Phòng Quản lý đê điều, Chi cục Thủy lợi: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng.
– Vị trí Phòng chống thiên tai tại Phòng phòng chống thiên tai, Chi cục Thủy lợi: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Khí tượng.
– Vị trí Theo dõi công tác xây dựng nông thôn mới tại Phòng Cơ điện và ngành nghề nông thôn, Chi cục PTNT: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Luật Tư pháp dân sự.
– Vị trí Kế toán tại Phòng Hành chính tổng hợp, Chi cục PTNT: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Kế toán viên (mã ngạch: 06.031) quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán.
– Vị trí Quản lý nuôi trồng thủy sản tại Phòng Nuôi trồng thủy sản, Chi cục Thủy sản: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Quản lý nuôi trồng thủy sản.
– Vị trí Quản lý tàu cá và cơ sở dịch vụ nghề cá tại Phòng Thanh tra Pháp chế, Chi cục Thủy sản: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN- BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Khai thác máy tàu biển; Khai thác hàng hải.
– Vị trí Thanh tra tại Phòng Thanh tra Pháp chế, Chi cục Thủy sản: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Luật.
– Vị trí Hành chính tổng hợp tại Phòng Hành chính tổng hợp, Chi cục Thủy sản: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kinh tế, Kiểm toán, Hành chính.

– Vị trí Quản lý dịch bệnh tại Phòng Quản lý dịch bệnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch kiểm dịch viên động vật (mã ngạch: 09.316) quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức ngành nông nghiệp và PTNT. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Thú y, Chăn nuôi – Thú y.
– Vị trí Hành chính tổng hợp tại Phòng Hành chính tổng hợp, Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Hành chính.
– Vị trí Kiểm dịch thực vật tại Phòng Bảo vệ thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Kiểm dịch viên thực vật (mã ngạch: 09.319) quy định tại Thông tư số 08/2022/TT- BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức ngành nông nghiệp và PTNT. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Bảo vệ thực vật, Trồng trọt, Nông học; Khoa học cây trồng.
– Vị trí Quản lý chế biến và thương mại nông, lâm, thủy sản tại Phòng Chế biến và Thương mại nông sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Bảo quản và chế biến nông sản; Khoa học và công nghệ thực phẩm.
– Vị trí Kiểm lâm tại Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Bến En thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bến En: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Kiểm lâm viên (mã ngạch: 10.226) quy định tại Thông tư số 08/2022/TT- BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức ngành nông nghiệp và PTNT. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Lâm nghiệp; Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng.
– Vị trí Kiểm lâm tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Pù Hu, Ban Quản lý Khu BTTN Pù Hu: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Kiểm lâm viên (mã ngạch: 10.226) quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức ngành nông nghiệp và PTNT. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng.
– Vị trí Hành chính tổng hợp tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Pù Hu, Ban Quản lý Khu BTTN Pù Hu: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch ngạch Chuyên viên (mã ngạch: 01.003) quy định tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Hành chính.
– Vị trí Kiểm lâm tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Pù Luông, Ban Quản lý Khu BTTN Pù Luông: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của ngạch Kiểm lâm viên (mã ngạch: 10.226) quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức ngành nông nghiệp và PTNT. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Lâm nghiệp, Luật, Quản lý bảo vệ rừng.

5. Hồ sơ tiếp nhận vào làm công chức
Cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ, thành phần mỗi bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị được tiếp nhận vào làm công chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (theo mẫu gửi kèm).
(2) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành (mẫu số 2C- BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ) được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
(3) Bản sao các văn bằng (tốt nghiệp đại học trở lên), bảng điểm học tập, chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước hoặc chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT- BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với thí sinh có nhiều bằng cấp chỉ lựa chọn 01 văn bằng đúng chuyên ngành; đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp hệ liên thông thì phải nộp văn bằng, bảng điểm học tập của cả hai giai đoạn).
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.

(5) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
(6) Bản sao quyết định tuyển dụng, tiếp nhận, công nhận hết thời gian tập sự, thử việc; hợp đồng làm việc; quyết định chuyển loại, quyết định lương hiện hưởng; quyết định điều động, bổ nhiệm, phân công, bố trí công tác, sổ bảo hiểm xã hội (hoặc tờ rời quá trình đóng BHXH); giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực (nếu có).
6. Địa điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ
a) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: tại các đơn vị mà thí sinh đăng ký tiếp nhận vào làm công chức.
b) Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: 10 ngày làm việc (từ thứ 2 đến thứ 6), bắt đầu từ ngày 14/8/2023 đến hết ngày 25/8/2023 (Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ).
7. Địa điểm tổ chức tiếp nhận vào làm công chức
Tại Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa, số 49, Đại lộ Lê Lợi, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
8. Lệ phí đăng ký dự tuyển: Không.
Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa thông báo đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có nhu cầu biết, đăng ký nộp hồ sơ tiếp nhận vào làm công chức các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT (thông báo được đăng tải trên trang điện tử của Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa, địa chỉ truy cập: http://snnptnt.thanhhoa.gov.vn)./.

***** Đính kèm:

Mẫu Lý lịch

Mẫu đơn xin tiếp nhận vào làm công chức

Nguồn tin: chicucqlclnltsthanhhoa.gov.vn