Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng tuyển dụng viên chức năm 2024
27/11/2024
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 30 tháng 6 năm 2022 về quy định mã số, tiêu chuản chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng giao về việc giao tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc giao bổ sung số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên năm 2024;
Căn cứ Công văn số 105/UBND-NC ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc tuyển dụng viên chức tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-STNMT ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng về việc giao số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 về việc Qquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 về việc Qquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-STNMT ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Đăng ký đất đai, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTKT ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.
Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích.
Nhằm tuyển dụng, bổ sung đội ngũ viên chức có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đúng với chuyên ngành theo vị trí việc làm cần tuyển, đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Yêu cầu.
– Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu số lượng người làm việc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng giao.
– Quá trình tổ chức tuyển dụng viên chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG.
1. Tình hình sử dụng số người làm việc.
– Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Số lượng người làm việc (viên chức) được giao năm 2024: 130.
+ Số lượng người làm việc (viên chức) hiện có: 58.
+ Số lượng người làm việc (viên chức) chưa sử dụng: 72 (trong đó đang thực hiện tiếp nhận 11 viên chức).
– Văn phòng Đăng ký đất đai:
+ Số lượng người làm việc (viên chức) được giao năm 2024: 90.
+ Số lượng người làm việc (viên chức) hiện có: 44.
+ Số lượng người làm việc (viên chức) chưa sử dụng: 43.
– Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường:
+ Số lượng người làm việc (viên chức) theo đề án cơ cấu tổ chức: 24.
+ Số lượng người làm việc (viên chức) hiện có: 02.
+ Số lượng người làm việc (viên chức) chưa sử dụng: 14.
2. Số lượng viên chức cần tuyển.
– Tổng số viên chức cần tuyển dụng: 54 chỉ tiêu trong đó:
+ Văn phòng Đăng ký đất đai: 43 chỉ tiêu;
+ Trung tâm Kỹ thật Tài nguyên và Môi trường: 11 chỉ tiêu.
3. Vị trí việc làm, chuyên ngành cần tuyển dụng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ CÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN.
1. Đối tượng.
Những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển và có nguyện vọng vào làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển.
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2024:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2024 (quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi 2019):
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển viên chức.
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và sửa đổi bổ sung tại Nghị định 85/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Cán Bộ đoàn trưởng thành từ cơ sở, phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN.
1. Đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển điền đầy đủ thông tin vào Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ (Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được ban hành kèm theo Thông báo tuyển dụng).
– Mỗi người dự tuyển chỉ được đăng ký 01 chuyên ngành và đăng ký tối đa 01 nguyện vọng tại 01 vị trí việc làm cần tuyển. Người đăng ký dự tuyển không được thay đổi nguyện vọng sau khi đã nộp phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp người đăng ký dự tuyển đăng ký không đúng theo quy định này sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng truyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng theo quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ tuyển dụng tiếp theo.
* Lưu ý: Để Hội đồng tuyển dụng thuận lợi trong việc báo cáo thời gian, địa điểm tổ chức thi, kết quả cho thí sinh, ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển, đề nghị người đăng ký dự tuyển nộp 03 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận. Phiếu đăng ký dự tuyển và 03 phong bì có dán tem được cho vào 01 túi hồ sơ khi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
V. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN.
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng như sau:
1.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Vấn đáp.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức chung, kỹ năng nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
* Lưu ý: Không áp dụng phúc khảo với hình thức thi vấn đáp.
2. Xác định người trúng tuyển.
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với số điểm ưu tiên quy định tại mục III Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự thừ cao xuống thấp theo chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
– Nếu điểm vòng 2 của các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm tốt nghiệp của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn, khóa luận tốt nghiệp).
Trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp.
– Nếu điểm tốt nghiệp của các thí sinh bằng nhau, thì quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số ít người (Quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc).
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Thí sinh là nữ.
– Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Hội đồng tuyển dụng báo cáo Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục III Kế hoạch này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm xét tuyển.
2.4. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2.5. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại điểm khoản 2.4 Mục này hoặc trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định người trúng tuyển theo quy định tại, khoản 2.2 mục V Kế hoạch này.
2.6. Người trúng tuyển trong kỳ thi xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho kỳ tuyển dụng lần sau.
2.7. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN; PHÍ DỰ TUYỂN.
1. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Thời gian: Thời gian tiếp nhận nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo (Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cụ thể).
– Địa điểm: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn Phòng Sở Tài nguyên và Môi trường (Bộ phận Văn thư); Địa chỉ: số 126 phố Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng; Điện thoại: 02063.852.372.
2. Thời gian và địa điểm tổ chức thi: theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng.
– Dự kiến thời gian thi vào Quý I năm 2025.
– Dự kiến địa điểm thi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.
3. Phí dự tuyển.
– Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Thí sinh nộp phí dự tuyển theo quy định. Thí sinh tự túc chi phí đi lại, ăn, ngủ trong thời gian dự tuyển.
– Nếu phí dự tuyển không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng lập dự trù kinh phí báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp bù trong ngân sách của tỉnh. Nội dung chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức.
– Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2024 và thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
– Căn cứ vào hình thức tuyển dụng và yêu cầu công việc quyết định việc thành lập bộ phận giúp việc phù hợp trong số các bộ phận sau: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi; Ban kiểm tra sát hạch. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
– Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
– Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi;
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
– Báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả kiểm tra, sát hạch và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường, tham mưu theo thẩm quyền các nội dung sau:
– Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Tham mưu quy trình tổ chức tuyển dụng vào viên chức ngành Tài nguyên và Môi trường năm 2024, gồm:
+ Thành lập Ban giám sát và Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Tài nguyên và Môi trường quy định tại Điều 8 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Nghị định 85/NĐ-CP ngày 07/12/2023;
+ Tham mưu thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và nội dung khác để tổ chức thực hiện theo quy định. Cử công chức (có danh sách cụ thể) tham gia tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, thu lệ phí dự tuyển theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng; tổng hợp danh sách thí sinh dự tuyển theo quy định;
+ Chủ trì phối hợp với phòng, đơn vị có liên quan chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt đợt tuyển dụng viên chức;
+ Có trách nhiệm tham mưu cấp bổ sung kinh phí theo quy định trong trường hợp kinh phí tuyển dụng thu không đủ chi;
+ Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng viên chức;
+ Thực hiện các quy trình khác theo quy định.
3. Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.
– Người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Sở triển khai thực hiện Kế hoạch này, thực hiện nhiệm vụ khi được Hội đồng tuyển dụng và Lãnh đạo Sở giao.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch Tuyển dụng viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2024, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng, số điện thoại 02063.852.372 để xem xét, giải quyết.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: sotnmt.caobang.gov.vn