Sở Văn hóa, TT&DL tỉnh Tuyên Quang tuyển dụng viên chức năm 2020
11/06/2021
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2 020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức; Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức tỉnh Tuyên Quang năm 2020;
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo về việc tuyển dụng viên chức năm 2020, như sau:
I. Số lượng, đơn vị, vị trí việc làm và tiêu chuẩn tuyển dụng
(Có biểu chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng và các chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển dụng của từng đơn vị kèm theo)
II. Điều kiện người đăng ký dự tuyển, ưu tiên trong tuyển dụng, phương thức tuyển dụng
1. Điều kiện dự tuyển
Có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ điều kiện quy định tại Điều 22 Luật Viên chức (đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 22/ 11/2019).
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
3. Phương thức tuyển dụng
3.1 Xét tuyển
a) Đối tượng xét tuyển
– Những người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh đã tốt nghiệp có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Những người thuộc đối tượng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Những người thuộc đối tượng thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao của tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học giai đoạn 2017-2021 và Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Nội dung và hính thức xét tuyển
– Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; việc xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng
– Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cẩn tuyền.
3.2. Thi tuyển
a) Đối tượng thi tuyển
Thi tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện dự tuyển viên chức theo quy định (bao gồm cả các trường hợp đã dự xét tuyển nhưng không đạt, trừ vị trí việc làm đã hết chỉ tiêu cần tuyển dụng do người dự xét tuyển đã trúng tuyền).
b) Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 29/9/2020 của Chính phủ, cụ thể việc thi tuyển được thực hiện theo 02 vòng:
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Nội dung gồm 2 phần:
+ Phần I: Kiến thức chung, gồm 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng Anh), gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Hình thức thi: Thi viết.
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian thi: 180 phút; thang điểm: 100 điểm.
3.3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
III. Hồ sơ dự tuyển, thời gian nhận hồ sơ dự tuyển, phí dự tuyển
1. Hồ sơ dự tuyển
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, thành phần hồ sơ bao gồm:
Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).
Văn bằng, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực
05 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của thí sinh dự tuyển hoặc người nhận
Lưu ý: Hồ sơ dự tuyển phải đủ các thành phần nêu trên. Hồ sơ không đủ thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển vào các vị trí tuyển dụng khác nhau tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
2. Thời gian, địa điểm, phương thức nộp hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển: Vào giờ hành chính các ngày làm việc từ ngày 10/6/2021 đến hết ngày 10/7/2021.
Địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển: Phòng Tổ chức – Pháp chế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ: Số 157 đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.
3. Người tiếp nhận hồ sơ: Bà Âu Thu Hà, Chuyên viên Pháp chế, Phòng Tổ chức – Pháp chế, số điện thoại liên hệ: 0365514388.
Phương thức nộp hồ sơ dự tuyển: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang hoặc gửi theo đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang.
4. Phí tuyển dụng: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, nộp phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thông báo này đăng trên Báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang, Trang thông tin điện tử Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang.
***** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: sovhttdltuyenquang.vn