Sở Xây dựng Đồng Tháp tuyển dụng công chức hành chính năm 2022
22/10/2022
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-UBND-HC ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2022 của Sở Xây dựng; Sở Xây dựng thông báo tuyển dụng công chức hành chính năm 2022 như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Số lượng cần tuyển dụng: 02 người.
2. Vị trí việc làm:
– Công chức làm việc tại Phòng Quản lý Kiến trúc Quy hoạch – Hạ tầng Kỹ thuật thuộc Sở Xây dựng; ngạch Chuyên viên: 01 người (Mã ngạch 003).
– Công chức làm việc tại Văn phòng Sở thuộc Sở Xây dựng; ngạch cán sự: 01 người (Mã ngạch 004).
3. Mô tả công việc chính:
– Ngạch chuyên viên: Tham mưu giúp thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc.
– Ngạch cán sự: tham mưu, thực hiện công tác tiếp nhận, xử lý văn bản đến, phát hành văn bản đi, hướng dẫn công tác lưu trữ tài liệu; tổ chức chỉnh lý tài liệu đến hạn nộp lưu trữ lịch sử.
(Đính kèm phụ lục)
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện dự tuyển công chức
Người đăng ký dự tuyển (sau đây gọi là thí sinh) phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
– Đủ 18 tuổi trở lên.
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với ngạch dự tuyển (không phân biệt loại hình đào tạo), cụ thể:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với ngạch chuyên viên và bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên đối với ngạch cán sự phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác cần tuyển dụng.
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 (đối với ngạch chuyên viên) và bậc 1 (đối với ngạch cán sự) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B (đối với ngạch chuyên viên) và trình độ A (đối với ngạch cán sự) trở lên theo Công văn số 3755/BGDĐT- GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tin học ứng dụng A, B, C) đang thực hiện trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
– Công chức đã bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì trong vòng 12 tháng kể từ ngày có quyết định xử lý kỷ luật có hiệu lực không được đăng ký dự tuyển. Trường hợp công chức đã bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được dự tuyển vào các cơ quan hoặc vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm có hành vi vi phạm.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong dự tuyển
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển ban đầu
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ (Đính kèm Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển).
– 01 (một) ảnh cỡ 4 x 6 và 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ và cơ quan, đơn vị dự tuyển.
– Kèm hồ sơ diện ưu tiên tại Khoản II, điểm 3 của Thông báo này (nếu có).
– Bản photocopy văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Lưu ý: Trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ, người đăng ký dự tuyển mang theo bản chính văn bằng chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm kết quả học tập và các giấy tờ liên quan đến chính sách ưu tiên trong tuyển dụng công chức để đối chiếu.
Hồ sơ tuyển dụng chính thức
Sau khi có thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải bổ sung để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển trước khi có quyết định tuyển dụng, gồm:
– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển dụng.
– Bản sao giấy khai
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển dụng.
– Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, ĐIỀU KIỆN MIỄN MỘT SỐ MÔN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Nội dung, hình thức: Thi tuyển theo 02 vòng
1.1 Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung:
a. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b. Nội dung thi: gồm 03 phần thi và thời gian thi như sau:
Phần I: Môn kiến thức chung gồm 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Môn Tin học gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c. Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
d.Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp: có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi tại 03 phần thi của vòng 1, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Hình thức thi: Phỏng vấn.
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm.
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
Có kết quả điểm thi ở vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì lấy kết quả của vòng 1 (phần thi trắc nghiệm môn kiến thức chung); trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển thì căn cứ vào kết quả học tập để quyết định người trúng tuyển; vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
V. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THI TUYỂN, PHÚC KHẢO VÀ TUYỂN DỤNG
1. Thông báo kết quả tuyển dụng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng sẽ niêm yết công khai kết quả thi tuyển tại trụ sở làm việc và Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản đến người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo kết quả thi tuyển:
Thực hiện theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
3. Quyết định tuyển dụng và nhận việc:
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA DIỂM VÀ LỆ PHÍ THI TUYỂN
1. Thời gian và địa điểm đăng ký dự tuyển
Thời gian nhận hồ sơ: 30 ngày (kể từ ngày 07/10/2022 đến hết ngày 07/11/2022).
Buổi sáng bắt đầu từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
Địa điểm nhận hồ sơ:
Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp – số 60, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Thời gian, địa điểm thi tuyển
Thời gian thi tuyển: Dự kiến vào ngày 15 tháng 11 năm 2022 (trường hợp có thay đổi sẽ thông báo cụ thể cho thí sinh được biết).
Địa điểm thi: Tại Hội trường Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp – số 60, đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
3. Tài liệu ôn tập và lệ phí dự tuyển:
a. Tài liệu ôn tập
Tài liệu ôn tập do Sở Xây dựng cung cấp (sẽ có thông báo sau).
b) Lệ phí dự tuyển
Lệ phí dự tuyển tạm thu là 500.000 đồng/thí sinh (thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở làm việc và Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng (http://sxd.dongthap.gov.vn)./.
*** Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: sxd.dongthap.gov.vn