Sở Xây dựng Tuyên Quang tuyển dụng viên chức năm 2021

27/09/2021

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày  02/12/2020 của Bộ  Nội vụ  ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên  chức,  thi nâng  ngạch công chức,  thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày  20/5/2021  của  UBND  tỉnh về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý  doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên năm 2021;

Sở Xây dựng Tuyên Quang thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở năm 2021, như sau:

1. Chỉ tiêu tuyển dụng: 10 chỉ tiêu, gồm:

 

TT

 

Đơn vị/vị trí việc làm

Số lượng

chỉ tiêu

Yêu cầu về trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo và kinh nghiệm

công tác

I Trung tâm Quy hoạch xây dựng thuộc Sở Xây dựng (thi tuyển, xét tuyển): 03 chỉ tiêu
1 Tư vấn thiết kế kiến trúc quy hoạch xây dựng 01 Đại học trở lên, ngành kiến trúc
 

2

 

Tư vấn thiết kế xây dựng

 

02

Đại học trở lên, ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật công

trình xây dựng

II Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng thuộc Sở Xây dựng (thi tuyển, xét tuyển): 07 chỉ tiêu
1 Tư vấn xây dựng 03 Đại học trở lên, các ngành: Kiến trúc, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
2 Giám định xây dựng 03
3 Thí nghiệm vật liệu xây dựng 01

2. Điều kiện dự tuyển: Người dự tuyển vào làm viên chức phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển  dụng và có đủ điều kiện  quy định tại Điều 22, Luật Viên chức.

3. Ưu tiên trong tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

4. Phương thức tuyển dụng

4.1. Xét tuyển

a. Đối tượng xét tuyển

– Những người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh đã tốt nghiệp có trình độ chuyên môn đáng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

– Những người thuộc đối tượng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

– Những người thuộc đối tượng thu hút nguồn nhân lực có  trình độ  cao của tỉnh quy định tại Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực  có trình độ cao, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017 – 2021; Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

b. Nội dung, hình thức xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ,  việc  xét tuyển được  thực  hiện theo 02 vòng:

– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển  tại Phiếu  đăng ký dự tuyển  theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng

– Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt  động  nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c. Thời gian phỏng vấn: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị). Thang điểm: 100 điểm.

Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên  chức: Thực  hiện theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

4.2. Thi tuyển

a. Đối tượng thi tuyển: Thi tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện dự tuyển viên chức theo quy định, bao gồm cả các trường hợp  đã dự xét tuyển  nhưng không đạt (trừ vị trí việc làm hết chỉ tiêu tuyển  dụng  do người dự xét tuyển đã trúng tuyển).

b. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể  việc  thi  tuyển được thực hiện theo 02 vòng:

– Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung

Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

Nội dung thi gồm 2 phần:

+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp  luật  viên  chức;  chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển Thời gian thi 60 phút.

+ Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

Người dự thi không phải thi phần tin học do tổ chức thi trắc  nghiệm trên máy vi tính theo quy định. Không phúc khảo kết quả đối với bài thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào  tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí  việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng

b. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Hình thức thi: Thi viết.

Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Thời gian thi: 180 phút; thang điểm: 100 điểm.

Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên  chức: Thực  hiện theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

5. Phiếu đăng ký dự tuyển: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu 01 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020), văn bản, giấy tờ chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)  và kèm theo 05 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận.

6. Thời gian, địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

– Thời gian nhận phiếu: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang (Từ ngày 24/9/2021 đến ngày 24/10/2021 trong giờ hành chính).

– Địa điểm: Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: Số 429, đường 17/8, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên

– Người tiếp nhận hồ sơ: Ông Nguyễn Ngọc Chung, Chánh Văn phòng, số điện thoại: 0912998855

7. Kinh phí tuyển dụng

Mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý,  sử dụng phí  tuyển dụng thực  hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của  Bộ  Tài  chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

Sở Xây dựng Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

Nguồn tin: tuyenquang.gov.vn