Sở Y tế Bắc Kạn tuyển dụng viên chức năm 2023
15/03/2023
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạngcông chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 2/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 Bộ Thông tin và truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành Quy định Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức; người giữ chức danh, chức vụ, kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số 310/SNV-CCVC ngày 06/3/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn về việc tuyển dụng viên chức của Sở Y tế năm 2023;
Sở Y tế ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển dụng.
– Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế viên chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CHƯA SỬ DỤNG
1. Số lượng người làm việc được giao: 1.790
2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 176
III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG: Tổng chỉ tiêu tuyển 121 chỉ tiêu
TT | Vị trí việc làm/Chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh nghề nghiệp | Số lượng cần tuyển |
Tổng | 121 | ||
1 | Bác sĩ (hạng III) | V.08.01.03 | 34 |
2 | Y sĩ hạng IV | V.08.03.07 | 1 |
3 | Điều dưỡng | 49 | |
3.1 | Điều dưỡng hạng III | V.08.05.12 | 3 |
3.2 | Điều dưỡng hạng IV | V.08.05.13 | 46 |
4 | Hộ sinh | 15 | |
4.1 | Hộ sinh hạng III | V.08.06.15 | 1 |
4.2 | Hộ sinh hạng IV | V.08.08.16 | 14 |
5 | Kỹ thuật y | 5 | |
5.1 | Kỹ thuật y hạng III | V.08.07.18 | 2 |
5.2 | Kỹ thuật y hạng IV | V.08.07.19 | 3 |
6 | Dược sĩ | 7 | |
6.1 | Dược sĩ (hạng III) | V.08.08.22 | 2 |
6.2 | Dược hạng IV | V.08.08.23 | 5 |
7 | Chuyên viên | 01.003 | 2 |
8 | Kế toán viên | 06.031 | 3 |
9 | Công nghệ thông tin Hạng IV | V.11.06.15 | 5 |
(Có biểu chi tiết theo từng đơn vị kèm theo)
IV. ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện dự tuyển chung
Theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức; khoản 1 Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, điều kiện đăng ký dự tuyển như sau:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
e) Có văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển.
2. Các trường hợp không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
3. Ưu tiên trong xét tuyển
Theo Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Tiêu chuẩn dự tuyển
4.1. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Bác sĩ (hạng III), mã số V.08. 01.03:
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sỹ (hạng III) mã số V.08.01.03 theo Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của liên bộ Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành Y học dự phòng).
4.2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp y sĩ (hạng IV) mã số V.08.03.07
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệpy sĩ (hạng IV) mã số V.08.03.07 theo Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của liên bộ Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
4.3. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III, mã số V.08.05.12:
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệpĐiều dưỡng (hạng III), mã số V.08.05.12 theo Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quyđịnh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp đại học ngành Điều dưỡng.
4.4. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV, mã số V.08.05.13:
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệpĐiều dưỡnghạng IV, mã số V.08.05.13 theo Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quyđịnh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp cao đẳng Điều dưỡng.
4.5. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III, mã số V.08.06.15
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, mã số V.08.06.15 theo Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quyđịnh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp đại học ngành Hộ sinh
4.6. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV, mã số V.08.06.16
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệphộ sinh hạng IV, mã số V.08.06.16 theo Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quyđịnh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp cao đẳng Hộ sinh.
4.7. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III, mã số V.08.07.18
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệpKỹ thuật y hạng III, mã số V.08.07.18 theo Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quyđịnh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Kỹ thuật y học; đại học ngành Kỹ thuật phục hình răng.
4.8. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV, mã số V.08.07.19.
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệpKỹ thuật y hạng IV, mã số V.08.07.19 theo Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quyđịnh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp cao đẳng Kỹ thuật y học, cao đẳng Kỹ thuật phục hình răng.
4.9. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (hạng III), mã số V.08.08.22:
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dược sĩ (hạng III), mã số V.08.08.22 theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Dược học.
4.10. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV, mã số V.08.08.23:
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dược hạng IV, mã số V.08.08.23 theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, cụ thể như sau:
Tốt nghiệp cao đẳng Dược.
4.11. Vị trí việc làmChuyên viên, mã số 01.003:
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng ngạch chuyên viên, mã số 01.003 theo khoản 4, Điều 7 Thông tư số 2/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 06 năm 2021 của Bộ Nội vụ, cụ thể như sau:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo theo tên vị trí việc làm cần tuyển.
4.12. Vị trí việc làm Kế toán viên, mã số 06.031:
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng ngạch Kế toán viên, mã số 06.031 theo khoản 4, Điều 7 Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữquy định như sau:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
Theo quy định tại khoản 3, Điều 25, Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định:
Đối với việc xét tuyển dụng, mà quy định không tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học thì thí sinh tham dự kỳ thi phải cung cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học để xác định khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp theo quy định. Do vậy thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí việc làm kế toán viên phải cung cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định mới đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
4.13. Vị trí việc làm Công nghệ thông tin hạng III, Mã số V.11.06.14
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng công nghệ thông tin hạng III, Mã số V.11.06.14 theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 Bộ Thông tin và truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin, cụ thể:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin
4.14. Vị trí việc làm công nghệ thông tin hạng IV, Mã số V.11.06.15
Đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng công nghệ thông tin hạng III, Mã số V.11.06.14 theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 Bộ Thông tin và truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin, cụ thể:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, TRÌNH TỰ TUYỂN DỤNG, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng thông qua xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
Theo Điều 11, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: được thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề);
d) Thang điểm: 100 điểm.
3. Trình tự tuyển dụng
a) Thông báo tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng được đăng tải công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế và niêm yết công khai tại trụ sở Sở Y tế về điều kiện đăng ký dự tuyển, số lượng, chỉ tiêu, vị trí cần tuyển, nội dung hồ sơ, thời hạn nhận hồ sơ, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
b) Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ gửi kèm theo theo) tại Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Y tế hoặc gửi theo đường bưu chính đến Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
c) Thành lập Hội đồng tuyển dụng
Sở Y tế thành lập Hội đồng tuyển dụng
d) Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
e) Tổ chức thi viết
f) Thông báo kết quả tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức và hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
4.1. Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện như quy định tại Điều 10 Nghị định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3, phần IV kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4.2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Y tế để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Bản sao giấy khai sinh
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU DỰ XÉT TUYỂN
1. Thời gian thông báo và nhận phiếu dự tuyển
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức Sở Y tế được niêm yết tại Văn phòng Sở Y tế, đăng tải trên Báo Bắc Kạn 1 lần và Kế hoạch này được đăng trên Cổng thông tin điện tử Sở Y tế Bắc Kạn (địa chỉ soyte.backan.gov.vn) từ ngày 10/3/2023.
– Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn gồm: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 (Mẫu phiếu gửi kèm theo kế hoạch này) và 04 phong bì có dán tem gửi đảm bảo ghi cụ thể số điện thoại, địa chỉ người nhận hoặc gửi theo đường bưu chính, địa chỉ: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: số nhà 14, đường Trường Chinh, Tổ 7, Phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại một vị trí tuyển dụng, nếu người dự tuyển nộp từ 02 phiếu dự tuyển vào 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ không được xem xét đưa vào danh sách đăng ký dự tuyển.
– Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày 10/3/2023 đến 16h00 ngày 10/4/2023 trong giờ hành chính, mọi hồ sơ nộp sau 16h00 ngày 10/4/2023 sẽ không có giá trị (trường hợp gửi theo đường bưu chính tính thời gian theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
2. Thời gian và địa điểm xét tuyển
Theo Kế hoạch và thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở Y tế năm 2023
VII. KINH PHÍ XÉT TUYỂN
Mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung chi, mức chi tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Băc Kạn.
(Địa điểm, mức thu lệ phí Hội đồng xét tuyển sẽ thông báo sau khi tổng hợp được số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển).
VIII . TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
– Tổ chức thông báo, tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển.
– Thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức;
– Thành lập Ban giám sát kỳ xét tuyển.
2. Hội đồng xét tuyển viên chức có trách nhiệm:
Hội đồng xét tuyển làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Hội đồng xét tuyển có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
– Thành lập các Ban giúp việc;
– Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
– Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi xét tuyển; Tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức của Sở Y tế năm 2023
***** Tệp đính kèm:
Nguồn tin: soyte.backan.gov.vn