Sở Y tế Gia Lai tuyển dụng viên chức (bác sĩ, dược sĩ) năm 2025

30/09/2025

Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 001/2025/TT- BNV ngày 17/3/2025 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Thông tư quy định Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức.
Sở Y tế xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với bác sĩ theo nhu cầu thu hút đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và bác sĩ, dược sĩ đại học năm 2025 như sau:

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Công văn số 5032/BYT-TCCB ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Thông tư số 03/2022/TT-BYT;
Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức (Thông tư số 001/2025/TT-BNV);
Nghị quyết số 103/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách đãi ngộ, thu hút và đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2025-2030;
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ; Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (cũ) về việc phê duyệt nhu cầu thu hút bác sĩ, dược sĩ năm 2025;
Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (cũ) phê duyệt Kế hoạch thu hút, đào tạo nhân lực bác sĩ tại cơ sở y tế công lập năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt nhu cầu thu hút bác sĩ tại các Trung tâm Y tế năm 2025;
Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (cũ) về việc kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (cũ) về việc ban hành Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 – 2021; Quyết định số 82/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (cũ) sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 – 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015;
Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Gia Lai;
Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc tạm giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối chính quyền của tỉnh Gia Lai và biên chế cho các tổ chức hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025; Công văn số 132/SNV-TCBC ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Sở Nội vụ về việc quản lý, sử dụng biên chế và số lượng người làm việc năm 2025;
Quyết định số 1635/QĐ-SYT ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Sở Y tế về việc tạm giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025; Quyết định 1966/QĐ-SYT ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Sở Y tế về việc điều chỉnh tạm giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025; Quyết định 1970/QĐ-SYT ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Sở Y tế về việc điều chỉnh tạm giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025;
Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
Công văn số 508/SNV-CCVC ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Sở Nội vụ về việc đánh giá kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng viên chức;
Công văn số 2035/SNV-CCVC ngày 19 tháng 9 năm 2025 của Sở Nội vụ về việc phúc đáp Công văn số 1738/SYT-TCCB ngày 21/8/2025 của Sở Y tế;
Các văn bản khác có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tổ chức tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển đối với bác sĩ theo nhu cầu thu hút đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và bác sĩ, dược sĩ đại học, cử tuyển nhằm đáp ứng yêu cầu về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chuyên môn, kỹ thuật của ngành y tế.
– Tuyển chọn những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác theo yêu cầu của vị trí việc làm để bổ sung cho đội ngũ viên chức ngành Y tế nhằm mục đích nâng cao chất lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
2. Yêu cầu
– Tổ chức tuyển dụng viên chức nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan;
– Đảm bảo tính cạnh tranh;
– Đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm;
– Mọi công dân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều được tham gia dự tuyển;
– Tuyển chọn đúng vị trí việc làm, bảo đảm đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch cần tuyển dụng theo quy định.
3. Phạm vi áp dụng
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế (trừ các đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên: Bệnh viện Đa khoa Trung tâm; Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn; Bệnh viện Mắt; Bệnh viện Đa khoa Gia Lai; Bệnh viện Nhi).

III. NHU CẦU VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Nhu cầu
Tổng số người làm việc được giao năm 2025 của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (không bao gồm 05 bệnh viện là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Bệnh viện Đa khoa Trung tâm tỉnh Gia Lai, Bệnh viện Đa khoa Gia Lai, Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, Bệnh viện Mắt tỉnh Gia Lai, Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai): 8.794
Tổng số viên chức hiện có mặt : 6.882
– Số chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Gia Lai năm 2025: 1.170 chỉ tiêu (có kế hoạch riêng).
– Tổng nhu cầu tuyển dụng viên chức bác sĩ, dược sĩ đại học (bao gồm diện thu hút và diện không thu hút, cử tuyển) năm 2025: 735 chỉ tiêu cụ thể như sau:
+ Bác sĩ (theo nhu cầu thu hút đã được Ủy ban và Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt): 125 chỉ tiêu
(Chi tiết nhu cầu tuyển dụng tại Phụ lục 1).
+ Bác sĩ, dược sĩ đại học: 610 chỉ tiêu (bao gồm diện cử tuyển)
(Chi tiết nhu cầu tuyển dụng tại Phụ lục 2).
2. Phương thức
a) Tiếp nhận vào viên chức đối với các trường hợp người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của pháp luật, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học.
b) Xét tuyển đối với các chỉ tiêu còn lại sau khi đã thực hiện tiếp nhận vào viên chức đối với các trường hợp tại điểm a Khoản 2 Mục III này.
IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện

Thực hiện theo quy định của Luật Viên chức, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17 tháng 3 năm 2025.
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu đính kèm);
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn
a) Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Thực hiện Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 04 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Công văn số 5032/BYT-TCCB ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Thông tư số 03/2022/TT-BYT và Đề án Vị trí việc làm.
b) Về tin học và ngoại ngữ
Thực hiện theo quy định của Bộ Y tế về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành và theo yêu cầu của vị trí việc làm; các chức danh nghề nghiệp dự tuyển là Bác sĩ (hạng III); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) và Dược sĩ (hạng III): Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.

+ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3. Bác sĩ theo nhu cầu thu hút
a) Đối với bác sĩ theo nhu cầu thu hút đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ngoài những điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Mục này; đồng thời còn phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 – 2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017; Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 82/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được kéo dài thời gian thực hiện tại Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
– Có đơn cam kết làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh ít nhất 10 năm

– Tuổi đời
+ Bác sĩ, dược sĩ đại học: Không quá 35 tuổi;
+ Thạc sĩ, bác sĩ nội trú, bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I: Không quá 40 tuổi;
+ Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II: Không quá 45 tuổi;
+ Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ: Không quá 50 tuổi.
Những trường hợp đặc biệt như chuyên gia đầu ngành, người có nhiều kinh nghiệm hoặc các chuyên khoa cần có sự ưu tiên thì độ tuổi có thể cao hơn nhưng không quá 55 tuổi và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
b) Đối với đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 103/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách đãi ngộ, thu hút và đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2025-2030
– Đối tượng được thu hút về làm việc tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai và không thuộc các đối tượng đang là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại tỉnh Gia Lai, gồm:
+ Bác sĩ có trình độ sau đại học;
+ Bác sĩ không thuộc trường hợp quy định (Bác sĩ có trình độ sau đại học) tốt nghiệp hệ chính quy.
– Điều kiện được hưởng chính sách phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Tuổi công tác còn đủ 10 năm trở lên so với tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 kể từ ngày có Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức của ngành y tế tỉnh Gia Lai;
+ Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, gắn với quy hoạch, định hướng phát triển của ngành y tế và đơn vị công tác theo Kế hoạch thu hút nguồn nhân lực về làm việc tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hằng năm;
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, thông qua kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm trước liền kề đối với cán bộ, công chức, viên chức đã tham gia công tác tại các đơn vị khác trước khi được thu hút về làm viên chức trong các cơ sở y tế công lập của tỉnh Gia Lai;
+ Cam kết làm việc tại đơn vị công tác trong thời gian đủ 05 năm liên tục.
4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
V. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả Vòng 2.
2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục V thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm Vòng 2.
VI. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
A. ĐỐI VỚI TIẾP NHẬN VÀO VIÊN CHỨC
Tiếp nhận vào viên chức đối với các trường hợp người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của pháp luật, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học.
1. Hình thức và nội dung
Việc tiếp nhận vào viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
– Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ tiếp nhận vào viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Tổ chức kiểm tra, sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận.
+ Hình thức kiểm tra sát hạch: Vấn đáp.
+ Nội dung kiểm tra sát hạch: Kiểm tra trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian kiểm tra sát hạch: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
+ Thang điểm: 100 điểm.
Nếu người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Việc sát hạch để đánh giá năng lực trình độ công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm được thực hiện thông qua bài thi trắc nghiệm:
+ Hình thức đánh giá: Thông qua bài thi trắc nghiệm trên giấy.
+ Nội dung đánh giá:
Công nghệ thông tin cơ bản, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian thi 30 phút.
Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (ngoại ngữ sử dụng để đánh giá là Tiếng Anh Bậc 2), thời gian thi 30 phút.
+ Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển được đánh giá là “Đạt” nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên.
Trường hợp vị trí việc làm không yêu cầu về trình độ ngoại ngữ thì không phải thực hiện sát hạch ngoại ngữ.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp, sát hạch tin học và ngoại ngữ.
2. Xác định người trúng tuyển
Việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Người được tiếp nhận viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm kiểm tra, sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm kiểm tra, sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục V của Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm kiểm tra, sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm kiểm tra, sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở Y tế quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ tiếp nhận vào viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Hồ sơ tiếp nhận vào viên chức và thời gian, địa điểm, hình thức
a) Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ tiếp nhận vào viên chức
– Người tiếp nhận vào viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ (có mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo).
– Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào viên chức diện cử tuyển tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
+ Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (nếu có).
b) Thời gian
Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ tiếp nhận vào viên chức 01 ngày theo thông báo của Sở Y tế trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
c) Địa điểm, hình thức
– Địa điểm: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Gia Lai
+ Cơ sở 1: số 127 Hai Bà Trưng, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai (quầy 08 Sở Y tế).
+ Cơ sở 2: số 69 Hùng Vương, phường Pleiku, tỉnh Gia Lai (quầy 12 Sở
Y tế).
– Hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến (có hướng dẫn cụ thể riêng).
d) Người đăng ký tiếp nhận vào viên chức kê khai đầy đủ các nội dung
theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ tiếp nhận vào viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ tiếp nhận vào viên chức hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Y tế sẽ thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
4. Thời gian, tài liệu, địa điểm tổ chức
a) Thời gian
– Thời gian dự kiến nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ tiếp nhận vào viên chức (bác sĩ, dược sĩ) năm 2025 trong tháng 10/2025 (sẽ có thông báo cụ thể sau).
Sau khi kết thúc việc kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; Hội đồng kiểm tra, sát hạch thông báo thời gian và địa điểm tổ chức kiểm tra, sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chậm nhất 15 ngày trước khi tổ chức kiểm tra, sát hạch.
b) Tài liệu, thời gian và địa điểm tổ chức kiểm tra, sát hạch: do Hội đồng kiểm tra, sát hạch quyết định và thông báo trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.

5. Trình tự tiếp nhận vào viên chức và các quy định khác
Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV và Đề án vị trí việc làm.

B. ĐỐI VỚI XÉT TUYỂN
Xét tuyển đối với các chỉ tiêu còn lại sau khi đã tổ chức thực hiện tiếp nhận vào viên chức
1. Hình thức và nội dung tuyển dụng đối với xét tuyển
– Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 Vòng như sau:
– Việc tuyển dụng được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Vòng1:
– Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Kiểm tra các vị trí việc làm yêu cầu trình độ công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ.
Nếu người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. (theo khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
Việc sát hạch để đánh giá năng lực trình độ công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm được thực hiện thông qua bài thi trắc nghiệm:
+ Hình thức đánh giá: Thông qua bài thi trắc nghiệm trên trên giấy.
+ Nội dung đánh giá:
Công nghệ thông tin cơ bản, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian thi 30 phút.
Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (ngoại ngữ sử dụng để đánh giá là Tiếng Anh bậc 2), thời gian thi 30 phút.

+ Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển được đánh giá là “Đạt” nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi Vòng 1. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện Vòng 1 thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
Sau khi kết thúc việc kiểm tra điều kiện của người đăng ký dự tuyển tại Vòng1, Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự Vòng 2.
b) Vòng2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Thi viết (tự luận).
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau
– Có kết quả điểm thi tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục V của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành tại Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành tại Vòng2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở Y tế quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 mục này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi viết (Vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Mục này. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
Các trường hợp thí sinh được đăng ký nguyện vọng 2:
– Đối với bác sĩ theo nhu cầu thu hút đã được Ủy ban và Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt: (chi tiết nhu cầu tuyển dụng tại Phụ lục 3 đính kèm).
– Đối với bác sĩ, dược sĩ đại học: (chi tiết nhu cầu tuyển dụng tại Phụ lục 4 đính kèm).
d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Phiếu đăng ký dự tuyển và thời gian, địa điểm, hình thức nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
a) Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Phiếu đăng ký theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Trong cùng Hội đồng tuyển dụng;
– Phương thức, hình thức tổ chức thi viết, nội dung thi giống nhau;
– Đã có trong kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng (Báo và Phát thanh, Truyền hình Gia Lai), trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
c) Địa điểm, hình thức nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Địa điểm: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Gia Lai
+ Cơ sở 1: số 127 Hai Bà Trưng, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai (quầy 08 Sở Y tế).
+ Cơ sở 2: số 69 Hùng Vương, phường Pleiku, tỉnh Gia Lai (quầy 12 Sở Y tế)

– Hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến (có hướng dẫn cụ thể riêng).
d) Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Y tế sẽ thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
5. Thời gian, tài liệu, địa điểm tổ chức tuyển dụng
a) Thời gian tổ chức tuyển dụng
– Thời gian dự kiến nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong tháng 10/2025 (sẽ có thông báo cụ thể sau).
– Sau khi kết thúc việc kiểm tra điều kiện của người dự tuyển tại Vòng 1; Hội đồng tuyển dụng viên chức (bác sĩ, dược sĩ) thông báo thời gian và địa điểm tổ chức thi Vòng 2 chậm nhất 15 ngày trước khi tổ chức thi.
b) Tài liệu, thời gian và địa điểm tổ chức thi tuyển: do Hội đồng tuyển dụng viên chức (bác sĩ, dược sĩ) quyết định và thông báo trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
6. Trình tự tuyển dụng và các quy định khác
Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 001/2025/TT- BNV.

VII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VÀ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Phí tuyển dụng
Sở Y tế sẽ thông báo phí tuyển dụng sau khi thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng
– Hội đồng tuyển dụng viên chức (bác sĩ, dược sĩ) (được gọi tắt là Hội đồng tuyển dụng) do Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập. Thành phần Hội đồng tuyển dụng gồm 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng, các ủy viên khác (theo khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).

– Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng đã biểu quyết.
– Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và tại Điều 4 của Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17/3/2025 của Bộ Nội vụ.
– Hội đồng tuyển dụng được sử dụng con dấu, tài khoản của Sở Y tế trong quá trình tuyển dụng theo nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
2. Ban giám sát
Sở Y tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban giám sát, gồm: Trưởng ban giám sát, Phó Trưởng ban giám sát, thành viên ban giám sát và thành viên kiêm Thư ký ban giám sát.
Ban giám sát thực hiện việc giám sát kỳ tuyển dụng viên chức theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 001/2025/TT-BNV
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
– Thông báo, niêm yết công khai tại trụ sở đơn vị và đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có) về Kế hoạch tuyển dụng viên chức (bác sĩ, dược sĩ) năm 2025 và các văn bản có liên quan của Sở Y tế, Hội đồng tuyển dụng viên chức.
– Thực hiện ký kết hợp đồng làm việc; phân công người hướng dẫn tập sự; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ viên chức đối với những người trúng tuyển theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức (bác sĩ, dược sĩ) năm 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế kịp thời phản ánh về Sở Y tế (Phòng Tổ chức Cán bộ) để xem xét, giải quyết.

***** Đính kèm:

Đơn cam kết làm việc

Phiếu đăng ký dự tuyển

Phụ lục 1

Phụ lục 2

Phụ lục 3

Phụ lục 4

Nguồn tin: ttytkrongpa.gialai.gov.vn