Sở Y tế Quảng Bình tuyển dụng viên chức đợt 3 năm 2021

25/08/2021

Thực hiện Quyết định số 697/QĐ-SYT ngày 10/8/2021 của Giám đốc Sở Y tế về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức đợt 3 năm 2021. Sở Y tế tỉnh Quảng Bình thông báo tuyển dụng viên chức đợt 3 năm 2021 như sau:

I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU VỀ TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC

1. Vị trí việc làm, chỉ tiêu, yêu cầu về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn

a)  Vị trí tuyển dụng tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình

Mã số dự tuyển  

Hạng chức danh nghề nghiệp/Mã số

Chỉ tiêu tuyển dụng  

Vị trí việc làm

Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
 

X. 1

 

Bác sĩ (hạng III), V.08.01.03

 

02

 

Bác sĩ khoa Nội tim mạch-lão khoa

Đại học trở lên, ngành Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y khoa, Bác sĩ chuyên

khoa Nội tim mạch.

X. 2 Bác sĩ (hạng III), V.08.01.03 01 Bác     sĩ    khoa Liên chuyên khoa Đại học trở lên, ngành Bác sĩ Răng Hàm Mặt.
 

X. 3

 

Bác sĩ (hạng III), V.08.01.03

 

01

 

Bác sĩ khoa Phụ sản

Đại học trở lên, ngành Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y khoa, Bác sĩ chuyên khoa Phụ sản.
 

X. 4

 

Bác sĩ (hạng III), V.08.01.03

 

01

 

Bác sĩ khoa Gây mê hồi sức

Đại học trở lên, ngành Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y khoa, Bác sĩ chuyên khoa Gây mê hồi sức.
 

X. 5

Điều dưỡng hạng III, V.08.05.12  

01

Điều dưỡng khoa Hồi sức tích cực – Chống độc Đại học trở lên, ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng đa khoa.
 

X.6

Hộ sinh hạng III, V.08.06.15  

01

 

Hộ sinh khoa Phụ sản

Đại học trở lên, ngành Hộ sinh.

 

X.7 Dược sĩ hạng III, V.08.08.22 01 Dược tại khoa Dược Đại học trở lên, ngành Dược.
X. 8 Kỹ thuật Y hạng III, V.08.07.08 01 Kỹ thuật Y tại khoa Chẩn đoán hình ảnh Đại học, ngành Kỹ thuật hình ảnh Y học.
 

 

X. 9

 

Viên chức hành chính, 01.003

 

 

01

Quản lý vật tư, trang thiết bị y tế, lập hồ sơ mua sắm trang thiết bị tại phòng Vật tư- Thiết bị y tế. Đại học, ngành Kinh tế, Kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, tài chính, Luật.
 

X. 10

Điều dưỡng hạng IV, V.08.05.13  

02

 

Điều dưỡng khoa Nhi

Cao đẳng trở lên, ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng đa khoa.
 

X. 11

Điều dưỡng hạng IV, V.08.05.13  

03

Điều      dưỡng              khoa Ngoại tổng hợp Cao đẳng trở lên, ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng đa khoa.
 

X. 12

Y sĩ hạng IV, V.08.03.07  

01

Khử khuẩn, tiệt khuẩn tại khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn Trung cấp, ngành Y sĩ, Y sĩ đa khoa.
X. 13 Dược hạng IV, V.08.08.23 03 Dược tại khoa Dược Cao đẳng trở lên ngành Dược

19 chỉ tiêu/13 vị trí cần tuyển có mã số X.1. X.2. X.3. X.4. X.5. X.6. X.7.X.8. X.9. X.10. X.11. X.12. X.13 hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp.

b)  Vị trí tuyển dụng tại Trung tâm Mắt – Nội tiết 

Mã số dự tuyển  

Hạng chức danh nghề nghiệp/Mã số

Chỉ tiêu tuyển

dụng

 

Vị trí việc làm

Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
 

X.14

Bác sĩ (hạng III), V.08.01.03  

01

Bác    sĩ    tại           Phòng khám đa khoa Đại học, ngành Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ y khoa
 

X.15

Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III), V.08.02.06  

01

Bác sĩ Y học dự phòng tại khoa Nội tiết Đại học trở lên, ngành, chuyên ngành Bác sĩ Y học dự phòng, Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ y khoa
 

X.16

 

Điều dưỡng hạng IV, V.08.05.13

 

01

 

Điều       dưỡng   tại Phòng khám đa khoa

Cao đẳng trở lên, ngành, chuyên ngành điều dưỡng, điều dưỡng đa khoa
 

X.17

 

Điều dưỡng hạng IV, V.08.05.13

 

01

 

Điều dưỡng tại Khoa Nội tiết

Cao đẳng trở lên, ngành, chuyên ngành điều dưỡng, điều dưỡng đa khoa

 

Mã số dự tuyển  

Hạng chức danh nghề nghiệp/Mã số

Chỉ tiêu tuyển

dụng

 

Vị trí việc làm

Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
 

X.18

 

Kỹ thuật y hạng IV, V.08.07.19

 

01

 

Kỹ thuật  y tại Khoa cận lâm sàng

Cao đẳng trở lên, ngành, chuyên ngành xét nghiệm y học, kỹ thuật xét nghiệm y học
 

 

 

 

X.19

 

 

 

Viên chức hành chính, 01.003

 

 

 

 

01

 

 

 

Hành chính tổng hợp, quản trị tại phòng Tổ chức – Hành chính

Đại học trở lên, ngành, chuyên ngành về kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, quản trị nhân lực, bác sĩ đa khoa, bác sĩ y học dự phòng, bác sĩ y học cổ truyền, điều dưỡng, kỹ thuật y, hộ sinh, dược, y tế công cộng, quản lý y tế
 

X.20

 

Kế toán viên, 06.031

 

01

 

Kế toán thu phí tại Phòng Kế hoạch –

Tài chính

Đại học trở lên, ngành, chuyên ngành về kế toán, kiểm toán, tài chính.

 

06 chỉ tiêu/06 vị trí việc làm có mã số dự tuyển X.14. X.15. X.16. X.17. X.18. X.19 hưởng lương từ ngân sách nhà nước; 01 chỉ tiêu/01 vị trí việc làm có mã số dự tuyển X.20 hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp.

c)  Vị trí tuyển dụng tại Trung tâm Y tế huyện Quảng Ninh

Mã số dự tuyển  

Hạng chức danh nghề nghiệp/Mã số

Chỉ tiêu tuyển dụng  

Vị trí việc làm

Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
 

 

X.21

 

Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III), V.08.02.06

 

 

1

 

Bác sĩ Y học dự phòng tại khoa Kiểm soát bệnh tật

Đại học trở lên ngành, chuyên ngành Bác sĩ Y học dự phòng, Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y khoa.
 

 

 

 

X.22

 

 

 

 

Dân số viên hạng III, V.08.10.28

 

 

 

 

1

 

 

 

Công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình tại Trung tâm

Đại học trở lên chuyên ngành y tế công cộng, học định hướng dân số – kế hoạch hóa gia đình trong phần kiến thức bổ trợ; nếu có trình độ đại học trở lên là chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số

 

Mã số dự tuyển  

Hạng chức danh nghề nghiệp/Mã số

Chỉ tiêu tuyển dụng  

Vị trí việc làm

Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
 

 

X.23

 

Kỹ thuật y hạng III, V.08.07.18

 

 

1

 

Kỹ thuật y tại khoa Cận lâm sàng – Dược

Đại học trở lên ngành, chuyên ngành kỹ thuật xét nghiệm y học, xét nghiệm y học dự phòng.
 

 

 

 

X.24

 

 

 

Dân số viên hạng IV, V.08.10.29

 

 

 

 

1

 

 

Công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình tại Trạm Y tế xã Vĩnh Ninh

Trung cấp chuyên ngành dân số – y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương.
 

X.25

 

Y sĩ hạng IV, V.08.03.07

 

1

 

Y sĩ đa khoa tại Trạm Y tế xã Gia Ninh

Trung cấp, ngành, chuyên   ngành   Y   sĩ, Y sĩ đa khoa.
 

X.26

 

Y sĩ hạng IV, V.08.03.07

 

1

 

Y sĩ tại khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trung cấp, ngành, chuyên   ngành   Y   sĩ, Y sĩ đa khoa.
 

X.27

 

Y sĩ hạng IV, V.08.03.07

 

1

Y sĩ đa khoa tại Trạm Y tế xã Xuân Ninh Trung cấp, ngành, chuyên   ngành   Y   sĩ, Y sĩ đa khoa.
 

X.28

Dược hạng IV, V.08.08.23  

1

Dược       tại                Trạm Y tế xã Tân Ninh Cao đẳng trở lên ngành, chuyên ngành Dược

08 chỉ tiêu/8 vị trí cần tuyển có mã số dự tuyển X.21. X.22. X.23. X.24. X.25. X.26. X.27. X.28 hưởng lương từ ngân sách nhà nước

d)  Vị trí tuyển dụng tại Trung tâm Y tế huyện Bố Trạch

 

Mã số dự tuyển

 

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chỉ tiêu tuyển dụng  

 

Vị trí việc làm

 

Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo

 

X.29

Bác sĩ (hạng III), V.08.01.03  

1

Bác sĩ tại Trạm Y tế xã Nam Trạch Đại học, ngành Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ y khoa.

 

 

Mã số dự tuyển

 

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chỉ tiêu tuyển dụng  

 

Vị trí việc làm

 

Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo

 

X.30

Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III), V.08.02.06  

1

Bác sĩ Y học dự phòng tại Trạm Y tế thị trấn Phong Nha Đại học trở lên, ngành, chuyên ngành Bác sĩ Y học dự phòng, Bác sĩ đa khoa, bác sĩ y khoa .
 

X.31

Y sĩ hạng IV, V.08.03.07  

1

Y sĩ đa khoa tại Trạm Y tế xã Sơn lộc Trung cấp ngành Y sĩ, Y sĩ đa khoa.
 

X.32

Y sĩ hạng IV, V.08.03.07  

1

Y sĩ đa khoa tại Trạm Y tế xã Mỹ Trạch Trung cấp ngành Y sĩ, Y sĩ đa khoa.
 

X.33

 

Điều dưỡng hạng IV, V.08.05.13

 

1

 

Điều dưỡng tại Trạm Y tế xã Trung Trạch

Cao đẳng trở lên, ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng đa khoa.
 

X.34

 

Điều dưỡng hạng III, V.08.05.12

 

1

Điều dưỡng tại Trạm Y tế thị trấn Phong Nha Đại học trở lên, ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng đa khoa

06 chỉ tiêu/06 vị trí việc làm có mã số dự tuyển X.29. X.30, X.31. X.32. X.33. X.34 hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

* Đối với các vị trí tuyển dụng tại kế hoạch này mà phần ″Trình độ chuyên môn, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo″ có nhiều ngành, chuyên ngành thì thí sinh có 01 ngành hoặc chuyên ngành phù hợp yêu cầu là đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn.

2. Yêu cầu về tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ.

a) Đối với chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương.

Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam .

Hoặc có một trong các trình độ sau:

– Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học về ngoại ngữ.

– Có một trong các trình độ TOEFL, IELTS, TOEIC (đang trong thời hạn sử dụng theo quy định): Được cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền quy đổi hoặc xác nhận trình độ tương đương trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Trường hợp chưa bảo đảm các quy định về trình độ ngoại ngữ tại điểm a của mục này thì người dự tuyển phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc trình độ C theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B, trình độ C phải được cấp trước ngày 15/01/2020.

– Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với yêu cầu vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại điểm a và điểm b mục này.

b) Đối với chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương.

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam .

Hoặc có một trong các trình độ sau:

– Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học về ngoại ngữ.

– Có một trong các trình độ TOEFL, IELTS, TOEIC (đang trong thời hạn sử dụng theo quy định): Được cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền quy đổi hoặc xác nhận trình độ tương đương trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Trường hợp chưa bảo đảm các quy định về trình độ ngoại ngữ điểm a của mục này thì người dự tuyển phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A hoặc trình độ B hoặc trình độ C theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A, trình độ B, trình độ C phải được cấp trước ngày 15/01/2020.

– Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với yêu cầu vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại điểm a và điểm b mục này.

3.  Yêu cầu về tiêu chuẩn trình độ tin học

Người dự tuyển phải có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên (Có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau: Chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản; Chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao; Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học ngành hoặc chuyên ngành Công nghệ thông tin).

Trong trường hợp chưa có đạt trình độ tin học theo quy định điểm a mục này thì người dự tuyển chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương phải có chứng chỉ tin học trình độ B hoặc trình độ C; người dự tuyển chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương phải có chứng chỉ tin học trình độ A hoặc trình độ B hoặc trình độ C. Các chứng chỉ tin học trình độ A, B, C được cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 10/8/2016.

Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng để thay thế chứng chỉ tin học quy định tại điểm a và điểm b mục này.

II.  HÌNH THỨC, NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG

1. Hình thức: Xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ và quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

2. Nguyên tắc thực hiện kế hoạch tuyển dụng viên chức

Đối với những chỉ tiêu, vị trí việc làm cần tuyển dụng tại kế hoạch này yêu cầu có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp đại học trở lên (X.1, 2, X.3, X.4, X.5, X.6, X.7, X.8, X.9, X.14, X.15, X.19, X.20, X.21, X.22, X.23, X.29, X.30, X.34):

Thực hiện xét tuyển viên chức từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo quy định Nghị định 140/2017/NĐ-CP. Tuy nhiên, để bảo đảm tuyển dụng được người làm việc tại những chỉ tiêu, vị trí này, sẽ thực hiện theo nguyên tắc sau:

Trường hợp vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển theo quy định Nghị định 140/2017/NĐ-CP: Thực hiện xét tuyển theo quy định Nghị định 115/2020/NĐ-CP toàn bộ chỉ tiêu cần tuyển tại vị trí đó.

Trường hợp vị trí việc làm có số lượng người đăng ký dự tuyển theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP ít hơn chỉ tiêu cần tuyển của vị trí đó: Thực hiện xét tuyển theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP với số chỉ tiêu bằng số lượng người đăng ký dự tuyển theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP; đồng thời, thực hiện xét tuyển theo quy định Nghị định 115/2020/NĐ-CP đối với các chỉ tiêu tuyển dụng còn lại của vị trí đó.

Trường hợp vị trí việc làm có số lượng người đăng ký dự tuyển theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP bằng hoặc nhiều hơn chỉ tiêu cần tuyển: Thực hiện xét tuyển theo quy định Nghị định 140/2017/NĐ-CP với toàn bộ chỉ tiêu cần tuyển tại vị trí đó; không đưa vào xét tuyển tại vòng 1, vòng 2 kỳ xét tuyển đối với những người đăng ký dự tuyển theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP tại vị trí đó.

Đối với những chỉ tiêu, vị trí việc làm cần tuyển dụng tại kế hoạch này yêu cầu có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp từ trung cấp, cao đẳng trở lên (không bao gồm các vị trí tại điểm a mục này): Thực hiện trình tự, thủ tục tuyển dụng theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

III.  ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Điều kiện đăng ký dự tuyển

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên.

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

2.  Đối tượng đăng ký dự tuyển.

Đối với hình thức xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP: Là người bảo đảm điều kiện đăng ký dự tuyển tại mục 1 phần

Đối với hình thức xét tuyển theo Nghị định 140/2020/NĐ-CP: Là người bảo đảm điều kiện đăng ký dự tuyển tại mục 1 phần III; đồng thời phải bảo đảm theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:

Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;

Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:

Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.

Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

3.  Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng

Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

III.  NỘI DUNG XÉT TUYỂN

1. Đối với tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ- CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.

Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:

Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

Những thí sinh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP sẽ được tham dự vòng 2.

Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển. Thời gian phỏng vấn 30 phút. Điểm phỏng vấn theo thang điểm 100. Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn

2.  Đối với tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ

Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:

Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Hình thức thi: Phỏng vấn.

Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.

Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có 15 phút chuẩn bị).

Thang điểm: 100 điểm.

Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn

IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Quy định đăng ký dự tuyển: Một thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 (một) vị trí việc làm tại kế hoạch này.

2. Thời hạn và địa điểm nộp, nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:

Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày 12/8/2021 đến hết ngày 10/9/2021 (buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 17h00, các ngày làm việc trong tuần).

Người đăng ký dự tuyển viên chức trực tiếp đến nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức tại Tổ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của Sở Y tế hoặc gửi theo đường bưu chính.

Lưu ý: Đối với người đăng ký dự tuyển bằng hình thức tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, khi nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định phải nộp kèm theo bản sao chứng thực các văn bản, tài liệu, hồ sơ sau: Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.

Vào lúc 17h00 của ngày cuối cùng trong thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Tổ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển lập biên bản tổng hợp số lượng Phiếu đăng ký dự tuyển. Đối với Phiếu đăng ký dự tuyển nộp qua đường bưu chính: Thời gian nộp Phiếu đăng ký dự tuyển là thời gian trên dấu tiếp nhận văn bản đến của Văn thư Sở Y tế.

Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Sở Y tế tỉnh Quảng Bình (Địa chỉ: Số 2. đường Hồ Xuân Hương, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình).

3. Phương án thu phiếu đăng ký dự tuyển

Đối với người dự tuyển bằng hình thức tuyển dụng theo quy định Nghị định 140/2017/NĐ-CP thì nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại một trong các vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp từ đại học trở lên.

Cụ thể gồm các vị trí có mã số dự tuyển sau: X.1, X.2, X.3, X.4, X.5, X.6, X.7, X.8, X.9, X.14, X.15, X.19, X.20, X.21, X.22, X.23, X.29, X.30, X.34.

Đối với người dự tuyển bằng hình thức tuyển dụng theo quy định Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì có thể nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại một trong 34 vị trí việc làm tại kế hoạch này (kể cả các vị trí tại điểm a mục này). Cụ thể gồm các vị trí có mã số dự tuyển sau: X.1, X.2, X.3, X.4, X.5, X.6, X.7, X.8, X.9, 10, X.11, X.12, X.13, X.14, X.15, X.16, X.17, X.18, X.19, X.20, X.21, X.22, X.23, X.24, X.25, X.26, X.27, X.28, X.29, X.30, X.31, X.32, X.33, X.34.

4. Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ tuyển dụng:

a) Phiếu đăng ký dự tuyển:

Đối với hình thức xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.

(Có mẫu kèm theo)

Đối với hình thức xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. (Có mẫu kèm theo)

b)  Hồ sơ tuyển dụng:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Y tế để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt; đồng thời được công nhận theo quy định Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

* Số lượng hồ sơ tuyển dụng: 01 bộ /thí sinh trúng tuyển. Hồ sơ dự tuyển được đựng trong bì cỡ 22cmx32cm; người trúng tuyển ghi rõ thành phần hồ sơ phía trước bì hồ sơ tuyển dụng.

V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN

1. Thời gian: Quý III và quý IV năm

2. Địa điểm: Sở Y tế tỉnh Quảng Bình (Số 02, đường Hồ Xuân Hương, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình)

Mọi thông tin chi tiết đề nghị xem tại Quyết định số 697/QĐ-SYT ngày 10/8/2021 của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức đợt 3 năm 2021

Số điện thoại liên hệ Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế: 02323822956.

Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức đợt 3 năm 2021 của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.

***** Tài liệu đính kèm:

Phiếu đăng ký dự tuyển NĐ 115/2020/NĐ -CP

Phiếu đăng ký dự tuyển NĐ 140/2017/NĐ-CP 

Nguồn tin: syt.quangbinh.gov.vn