Sở Y tế tỉnh Sơn La tuyển dụng viên chức năm 2025
24/10/2025
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật số 52/2019/QH14 về sửa đổỉ, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 07/3/2025 của Bộ Nội vụ ban hành nội quy và quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức; Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 15/4/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phân bổ bác sĩ, dược sĩ về công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025 được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ- HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 4576/QĐ-SNV ngày 23/10/2025 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế năm 2025; Kế hoạch số 340/KH- SYT ngày 16/10/2025 của Sở Y tế về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025;
Sở Y tế tỉnh Sơn La thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025 như sau:
I. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số chỉ tiêu cần tuyển dụng: 46 chỉ tiêu, gồm:
(1) Vị trí việc làm: Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03: 13 chỉ tiêu (trong đó 12 chỉ tiêu được hưởng chính sách tại Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
(2) Vị trí việc làm: Bác sĩ Y học dự phòng hạng III, mã số: V.08.02.05: 01 chỉ tiêu được hưởng chính sách tại Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
(3) Vị trí việc làm: Dược sĩ hạng III, mã số: V.08.08.22: 02 chỉ tiêu (trong đó 01 chỉ tiêu được hưởng chính sách tại Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
(4) Vị trí việc làm: Dược sĩ hạng IV, mã số: V.08.08.23: 02 chỉ tiêu;
(5) Vị trí việc làm: Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12: 04 chỉ tiêu;
(6) Vị trí việc làm: Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13: 15 chỉ tiêu;
(7) Vị trí việc làm: Công tác xã hội viên hạng III. V.09.04.02: 04 chỉ tiêu;
(8) Vị trí việc làm: Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực, mã số: 01.003: 01 chỉ tiêu;
(9) Vị trí việc làm: Chuyên viên về Hành chính- Văn phòng, mã số: 01.003: 01 chỉ tiêu;
(10) Vị trí việc làm: Chuyên viên tổng hợp, mã số: 01.003: 02 chỉ tiêu;
(11) Vị trí việc làm: Văn Thư viên Trung cấp, mã số: 02.008: 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu cử tuyển: 0 (không) chỉ tiêu (do không có đối tượng được cấp có thẩm quyền của tỉnh cử đi học cử tuyển ngành y đã tốt nghiệp và liên hệ với Sở Y tế để bố trí công tác).
– Số lượng chỉ tiêu dành riêng cho người dân tộc thiểu số (DTTS): 0 (không) chỉ tiêu (do đơn vị đăng ký tuyển dụng không có vị trí việc làm dành riêng cho người dân tộc thiểu số). Đối với các trường hợp là người DTTS có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển bình đẳng cùng các dân tộc khác và được cộng điểm ưu tiên theo quy định của pháp luật.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không trái với quy định của pháp luật.
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang trong thời gian bị kỷ luật, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Đối tượng và điểm ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG; KĨ NĂNG, KHẢ NĂNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ HOẶC TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
1. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển ở từng vị trí việc làm
1.1. Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03; số lượng 13 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La |
10 |
Tốt nghiệp Bác sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ Bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng; bác sĩ nhóm ngành Răng – Hàm – Mặt, bác sĩ y học cổ truyền) |
|
2 |
Bệnh viện Mắt tỉnh Sơn La |
3 |
Tốt nghiệp Bác sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ Bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng; bác sĩ nhóm ngành Răng – Hàm – Mặt, bác sĩ y học cổ truyền) |
1.2. Bác sỹ Y học dự phòng hạng III, mã số: V.08.08.22; số lượng: 01 chỉ tiêu.
|
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh | 1 | Tốt nghiệp bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng. |
1.3. Dược sĩ hạng III, mã số: V.08.08.22; số lượng: 02 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh | 1 | Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Dược học. |
| 2 | Bệnh viện tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Dược học. |
1.4. Dược sĩ hạng IV, mã số: V.08.08.22; số lượng: 02 chỉ tiêu.
|
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng nhóm ngành Dược học. |
| 2 | Bệnh viện tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng nhóm ngành Dược học. |
1.5. Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12; số lượng: 04 chỉ tiêu.
|
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành điều dưỡng. |
| 2 | Bệnh viện Mắt | 2 | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành điều dưỡng. |
| 3 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 1 | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành điều dưỡng. |
1.6. Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13; số lượng: 15 chỉ tiêu.
|
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện tâm thần | 9 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành điều dưỡng. |
| 2 | Bệnh viện Phổi | 3 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành điều dưỡng. |
| 3 | Bệnh viện Mắt | 2 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành điều dưỡng. |
| 4 | Trung tâm Giám định Pháp Y- Y khoa | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành điều dưỡng. |
1.7. Công tác xã hội viên, mã số: V.09.04.02; số lượng: 04 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Bệnh viện tâm thần |
1 |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề ghiệp chuyên ngành. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội. |
|
2 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
3 |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề ghiệp chuyên ngành. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội.. |
1.8. Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực, mã số: 01.003; số lượng 01 chỉ
tiêu.
|
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Bệnh viện Tâm thần |
1 |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Hành chính hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
1.9. Chuyên viên về Hành chính- Văn phòng, mã số: 01.003; số lượng 01 chỉ tiêu.
|
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Trung tâm Giám định Pháp Y – Y khoa |
1 |
Có Bằng tốt nghiệp đại học Luật hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
1.10. Chuyên viên tổng hợp, mã số: 01.003; số lượng 02 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Bệnh viện Phổi |
1 |
Có bằng tốt nghiệp Cử nhân Y tế công cộng; Bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
|
2 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
1 |
Có Bằng tốt nghiệp đại học Luật, hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
1.11. Văn thư viên trung cấp, mã số: 02.008; số lượng 01 chỉ tiêu.
|
STT |
Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu |
Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Bệnh viện Tâm thần |
1 |
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: Văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ. Trường hợp có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Đối với vị trí việc làm yêu cầu tiêu chuẩn có kỹ năng, khả năng sử dụng tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đáp ứng yêu cầu công việc thí sinh phải kê văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tiếng dân tộc và văn bằng, chứng chỉ tin học vào Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ Tin học, ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng (theo điểm 1, khoản 6, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
Thí sinh có một trong các điều kiện sau thì được miễn sát hạch ngoại ngữ:
(1) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
(2) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
(3) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
(4) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là Người dân tộc thiểu số.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN; THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung, yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung đã kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ; trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính theo địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại Thông báo Tuyển dụng.
Nếu người đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
* Một số lưu ý:
– Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu đăng ký dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tỉnh Sơn La tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
– Thí sinh chuẩn bị 03 (ba) phong bì có dán tem (loại tem 4000đ/01 phong bì), ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế để xuất trình “bản chính” các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định đã khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
2.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2.2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến Xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 001/2025/TT- BNV ngày 07/3/2025 của Bộ Nội vụ ban hành nội quy và quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức.
2.3. Nội dung, hình thức Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 Vòng như sau:
– Vòng 1:
+ Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Kiểm tra các vị trí việc làm yêu cầu có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong kỳ xét tuyển được thực hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ. Nếu người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng (theo mục 1, khoản 6, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
– Hình thức đánh giá: Thông qua bài thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung đánh giá:
+ Công nghệ thông tin cơ bản, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian làm bài 30 phút.
+ Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (ngoại ngữ sử dụng để đánh giá là Tiếng Anh Bậc 2, Tiếng Anh Bậc 1), thời gian làm bài 30 phút.
+ Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển được đánh giá là “Đạt” nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên và đáp ứng đủ các điều kiện Vòng 1 thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
Sau khi kết thúc việc kiểm tra điều kiện của người đăng ký dự tuyển tại Vòng 1, Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2025, Sở Y tế thông báo kết quả xét tuyển vòng 1 và triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự Vòng 2.
– Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành:
+ Hình thức thi: Phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
+ Thang điểm thi Phỏng vấn: 100 điểm
3. Cách xác định người trúng tuyển
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định.
3.3. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
3.4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Phúc khảo:
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi Phỏng vấn.
5. Số chỉ tiêu bác sĩ, Dược sĩ được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND.
Gồm 14 chỉ tiêu tại Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 15/4/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phân bổ bác sĩ, dược sĩ về công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ- HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Tiêu chuẩn bác sĩ, dược sĩ được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND.
Các trường hợp được tuyển dụng là bác sĩ, dược sĩ để được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Trúng tuyển vào làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế; cá nhân tham gia dự tuyển bác sĩ, dược sĩ đại học có đơn xin được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND (có mẫu kèm theo); đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND.
2. Cam kết làm việc ít nhất 05 năm đối với viên chức được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tế
3. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời gian: Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển kể từ ngày 23/10/2025 đến hết ngày 21/11/2025 (trong giờ hành chính, sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h30, trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật).
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại ô số 17, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà 7 tầng, Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi tinh Sơn La). Số điện thoại liên hệ: 0868.315.297 hoặc 0936 190 268.
V. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Căn cứ Điều 4, Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, dự kiến mức thu phí tuyển dụng (xét tuyển) viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025 dự kiến là 400.000 đồng/1 thí sinh.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
Sẽ thông báo sau đến từng thí sinh dự tuyển và thông báo trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Sơn La: http://soyte.sonla.gov.vn
Mọi phản ánh, thắc mắc đề nghị liên hệ trực tiếp với phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế qua số điện thoại: 0973 802 189 hoặc 0936. 190.268 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025./.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt chỉ tiêu Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế năm 2025
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 07 tháng 3 năm 2025 của Bộ Nội vụ ban hành nội quy và quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT- BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược; Thông tư số 14/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa; Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 26 tháng 04 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 12 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025; Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phân bổ bác sĩ, dược sĩ về công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 60/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023 – 2026;
Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3891/QĐ-SNV ngày 17 tháng 9 năm 2025 của Giám đốc Sở Nội vụ về việc giao số lượng, cơ cấu ngạch công chức chuyên ngành, cơ cấu, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc Sở Y tế năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 307/TTr-SYT ngày 17 tháng 10 năm 2025 về phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế năm 2025; đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế năm 2025 như sau:
1. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 46 chỉ tiêu, trong đó:
(1) Bác sĩ hạng III, mã số V.08.01.03: 13 chỉ tiêu; Trong đó 12 chỉ tiêu hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 – 2025;
(2) Bác sỹ Y học dự phòng hạng III, mã số V.08.02.05: 01 chỉ tiêu hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 – 2025.
(3) Dược sĩ hạng III, mã số V.08.08.22: 02 chỉ tiêu. Trong đó 01 chỉ tiêu hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 – 2025;
(4) Dược sĩ hạng IV, mã số V.08.08.23: 02 chỉ tiểu;
(5) Điều dưỡng hạng III, mã số V.08.05.12: 04 chỉ tiêu;
(6) Điều dưỡng hạng IV, mã số V.08.05.13: 15 chỉ tiêu;
(7) Công tác xã hội viên hạng III V.09.04.02: 04 chỉ tiêu;
(8) Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực, mã số 01.003: 01 chỉ tiêu;
(9) Chuyên viên về Hành chính – Văn phòng, mã số 01.003: 01 chỉ tiêu;
(10) Chuyên viên tổng hợp, mã số 01.003: 02 chỉ tiêu;
(11) Văn Thư viên Trung cấp, mã số 02.008: 01 chỉ tiêu.
(có phụ lục kèm theo)
2. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
3. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức.
4. Thời gian tuyển dụng: Hoàn thành trong Quý I năm 2026.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo tổ chức việc tuyển dụng viên chức và chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác tuyển dụng theo quy định của pháp luật; chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, báo cáo kết quả tuyển dụng về Sở Nội vụ.
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế; Chánh Văn phòng Sở Nội vụ; Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025
Căn cứ Luật sửa đổỉ, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 07/3/2025 của Bộ Nội vụ ban hành nội quy và quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức; Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ các thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp của Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan gồm:
Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 02/2025/TT-BYT ngày 09/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT- BNV ngày 07/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 26/2022/TT- BLĐTBXH ngày 12/12/2022 Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La năm 2025; Quyết định số 3891/QĐ-SNV ngày 17/9/2025 của Giám đốc Sở Nội vụ về việc giao số lượng, cơ cấu ngạch công chức chuyên ngành, cơ cấu, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc Sở Y tế năm 2025; Quyết định số 2509/QĐ-SNV ngày 30/6/2025 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Bệnh viện Mắt trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La; Quyết định số 2510/QĐ-SNV ngày 30/6/2025 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La; Quyết định số 2589/QĐ-SNV ngày 02/7/2025 về việc Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Pháp y – Giám định Y khoa tỉnh Sơn La; Quyết định số 2593/QĐ-SNV ngày 03/7/2025 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Bệnh viện Tâm thần trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La; Quyết định số 2631/QĐ-SNV ngày 04/7/2025 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Sơn La; Quyết định số 3035/QĐ-SNV ngày 29/7/2025 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Sơn La.
Căn cứ Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025; Hướng dẫn số 4650/HD-UBND tỉnh ngày 01/12/2022 của UBND tỉnh Sơn La về thực hiện Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025; Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 15/4/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phân bổ bác sĩ, dược sĩ về công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 71/2025/QĐ-UBND ngày 28/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt đề án Quản lý biên chế công chức trong cơ quan HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023 – 2026 (Quyết định 557/QĐ-UBND); căn cứ vào số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao năm 2025, nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị trực thuộc; Sở Y tế xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Bổ sung kịp thời nguồn nhân lực viên chức y tế còn thiếu tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La đã được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo
hoạt động khám chữa bệnh, dự phòng và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Lựa chọn được viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, am hiểu nghề nghiệp, nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm cần tuyển.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức và chỉ tiêu biên chế được giao.
Việc tuyển dụng phải đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, thực hiện chính sách ưu tiên theo đúng quy định của pháp luật; căn cứ vào vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế, tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển và cơ cấu, hạng chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tổ chức tuyên truyền, thông báo rộng rãi công tác tuyển dụng bằng nhiều hình thức để các cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và đăng ký dự tuyển vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế.
II. THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ NĂM 2025
1. Số lượng người làm việc được giao và số lượng người làm việc chưa sử dụng của đơn vị sự nghiệp công lập
1.1. Số lượng người làm việc được giao
Theo Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên của tỉnh Sơn La năm 2025 (19 đơn vị), Sở Y tế được giao 2.288 người (trong đó: 14 đơn vị SNCL được Nhà nước đảm bảo 100% kinh phí chi thường xuyên, số người hưởng lương từ NSNN là 1.887 người; 5 đơn vị SNCL được Nhà nước đảm bảo một phần kinh phí chi thường xuyên là 410 người); thực hiện Quyết định 1621/QĐ-UBND ngày 29/6/2025 của UBND tỉnh Sơn La về việc chuyển Trung tâm Y tế cấp huyện trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sang trực thuộc Sở Y tế và đổi tên thành Trung tâm Y tế khu vực; Quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm Y tế khu vực trực thuộc Sở Y tế, Sở Y tế đã tiếp nhận bàn giao 1.814 biên chế của 12 Trung tâm Y tế khu vực từ UBND cấp huyện, về Sở Y tế quản lý.
Từ ngày 01/7/2025, Sở Y tế trực tiếp quản lý biên chế viên chức của 07 đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên1 và 12 Trung tâm Y tế khu vực (không bao gồm biên chế công chức thuộc Sở), với số lượng người làm việc được giao năm 2025: 2.288 người (Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND tỉnh), trong đó: Số người hưởng lương từ NSNN: 2.139 người; số người hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 149 người.
1.2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng
Số người làm việc được giao của 07 đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc Sở Y tế năm 2025 được giao là: 474 người; số hiện có tại thời điểm 15/10/2025: 410 người; số biên chế chưa sử dụng là: 64 người. Trong đó: Có 01/07 đơn vị số biên chế đã sử dụng hết gồm (Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm: 22/22 biên chế); có 06/07 đơn vị có biên chế chưa sử dụng hết. Cụ thể:
(1) Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh: Số người làm việc được giao: 137 người; số người làm việc hiện có: 123 người; số người làm việc chưa sử dụng là: 14 người. (nhu cầu tuyển dụng năm 2025 là: 03 người) Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng được năm 2025, nghỉ thôi việc, chuyển công tác; chờ tiếp nhận, thăng hạng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quản lý.
(2) Bệnh viện Phổi: Số người làm việc được giao: 106 người; số người làm việc hiện có: 85 người; số người làm việc chưa sử dụng là: 21 người. (nhu cầu tuyển dụng năm 2025 là: 14 người) Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng được năm 2025, thăng hạng CDNN.
(3) Bệnh viện Tâm thần: Số người làm việc được giao: 87 người; số người làm việc hiện có: 66 người; số người làm việc chưa sử dụng là: 21 người. (nhu cầu tuyển dụng năm 2025 là: 15 người) Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng năm 2025; thăng hạng CDNN.
(4) Bệnh viện Mắt: Số người làm việc được giao: 50 người; số người làm việc hiện có: 37 người; số người làm việc chưa sử dụng là: 13 người. (nhu cầu tuyển dụng năm 2025 là: 07 người). Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng được năm 2025: thôi việc, thăng hạng CDNN.
(5) Trung tâm Bảo trợ xã hội: số người làm việc được giao: 42; số lượng người làm việc hiện có: 35 người; số người làm việc chưa sử dụng là: 07 người. (nhu cầu tuyển dụng năm 2025 là: 05 người). Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng năm 2025: thăng hạng CDNN.
(6) Trung tâm Pháp Y- Giám định Y khoa: số người làm việc được giao: 30; số lượng người làm việc hiện có: 23 người; số người làm việc chưa sử dụng là: 07 người. (nhu cầu tuyển dụng năm 2025 là: 02 người) Lý do thiếu: Chưa tuyển dụng được năm 2025, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quản lý, thăng hạng CDNN.
III. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NGHỈ HƯU ĐÚNG TUỔI; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC PHẢI GIẢM TRỪ NĂM 2025
1. Số lượng nghỉ hưu đúng tuổi, nghỉ tinh giản biên chế và số người làm việc giảm trong năm 2025: 24 người
(có Biểu tổng hợp chi tiết kèm theo).
2. Nhu cầu tiếp nhận viên chức y tế năm 2025: 05 viên chức ( 01 Phó giám đốc Trung tâm Bảo trợ; Dược sỹ hạng III, mã số V.05.08.22: 01 chỉ tiêu; Dược sỹ hạng IV, mã số V.05.08.23: 01 chỉ tiêu Công tác xã hội hạng III, mã số V.09.04.02: 01 chỉ tiêu; Kỹ thuận viên y hạng III, mã số V.08.07.18: 01 chỉ tiêu).
IV. KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC SỞ Y TẾ NĂM 2025
1. Tổng số chỉ tiêu cần tuyển dụng
– Tổng số lượng người làm việc còn thiếu năm 2025: 64 người; số lượng người làm việc nghỉ hưu, nghỉ tinh giản biên chế, giảm với lý do khác là: 24 người.
– Thực hiện tuyển dụng: 46 chỉ tiêu, gồm:
(1) Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03: 13 chỉ tiêu;
(2) Bác sỹ Y học dự phòng hạng III, mã số: V.08.02.05: 01 chỉ tiêu;
(3) Dược sĩ hạng III, mã số: V.08.08.22: 02 chỉ tiêu;
(4) Dược sĩ hạng IV, mã số: V.08.08.23: 02 chỉ tiểu;
(5) Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12: 04 chỉ tiêu;
(6) Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13: 15 chỉ tiêu;
(7) Công tác xã hội viên hạng III. V.09.04.02: 04 chỉ tiêu;
(8) Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực, mã số: 01.003: 02 chỉ tiêu;
(9) Chuyên viên tổng hợp, mã số: 01.003: 02 chỉ tiêu
(10) Văn Thư viên Trung cấp, mã số: 02.008: 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu cử tuyển: 0 (không) chỉ tiêu (do không có đối tượng được cấp có thẩm quyền của tỉnh cử đi học cử tuyển ngành y đã tốt nghiệp và liên hệ với Sở Y tế để bố trí công tác).
– Số lượng chỉ tiêu dành riêng cho người dân tộc thiểu số (DTTS): 0 (không) chỉ tiêu (do đơn vị đăng ký tuyển dụng không có vị trí việc làm dành riêng cho người dân tộc thiểu số). Đối với các trường hợp là người DTTS có đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì đăng ký dự tuyển bình đẳng cùng các dân tộc khác và được cộng điểm ưu tiên theo quy định của pháp luật.
* Lưu ý: Trong 46 chỉ tiêu tuyển dụng, có 14 chỉ tiêu được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (13 chỉ tiêu bác sỹ hạng III; 01 chỉ tiêu Dược hạng III).
2. Các vị trí việc làm của từng chỉ tiêu tuyển dụng
2.1 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Số lượng người làm việc được giao năm 2025: 137; hiện có: 123; thiếu: 14 người. Tuyển dụng: 03 chỉ tiêu, trong đó:
– Bác sỹ Y học Dự phòng hạng III, mã số V.08.02.05: 01 chỉ tiêu được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. (Giao 11, hiện có 06, thiếu 05 người, lý do: Chưa tuyển dụng, thăng hạng);
– Dược sỹ hạng III, mã số: V.08.08.22: 01 chỉ tiêu được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. (Giao 05, hiện có 04, thiếu 01 người, lý do: Chưa tuyển dụng);
– Dược sỹ hạng IV, mã số: V.08.08.23: 01 chỉ tiêu (Giao 04, hiện có 03, thiếu 01 người, lý do: Chưa tuyển dụng).
2.2. Bệnh viện Phổi
Số lượng người làm việc được giao năm 2025: 106; hiện có: 85; thiếu: 21 người. Tuyển dụng: 14 chỉ tiêu, trong đó:
– Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03: 10 chỉ tiêu được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. (Giao 16, hiện có 06, thiếu 10 người, tlý do: Chưa tuyển dụng);
– Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13: 03 chỉ tiêu (Giao 14, hiện có: 10, thiếu 04 người, lý do tuyển dụng 03. 01 thăng hạng từ Hộ lý).
– Chuyên viên tổng hợp: 01.003: 01 chỉ tiêu (Giao 04, hiện có: 03, thiếu 01 người, lý do: chưa tuyển dụng).
2.3. Bệnh viện Tâm Thần
Số lượng người làm việc được giao năm 2025: 87; hiện có: 66; thiếu: 21 người. Tuyển dụng: 15 chỉ tiêu, trong đó:
– Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12: 01 chỉ tiêu. (Giao 26, hiện có 25, thiếu 01 người, tlý do: Chưa tuyển dụng);
– Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13: 09 chỉ tiêu (Giao 20, hiện có: 08, thiếu 12 người, tuyển dụng 09, lý do chưa tuyển dụng).
– Dược sỹ hạng III, mã số: V.08.08.22: 01 chỉ tiêu. (Giao 04, hiện có 03, thiếu 01 người, tlý do: Chưa tuyển dụng);
– Dược sỹ hạng IV, mã số: V.08.08.23: 01 chỉ tiêu. (Giao 02, hiện có 01, thiếu 01 người, tlý do: Chưa tuyển dụng);
– Công tác xã hội viên hạng III, mã số: V.09.04.02: 01 chỉ tiêu . (Giao 02, hiện có 0, tlý do: Chưa tuyển dụng);
– Chuyên viên về quản lý nguồn lực: 01.003: 01 chỉ tiêu (Giao 04, hiện có: 03, thiếu 01 người, lý do: chưa tuyển dụng);
– Văn thư viên trung cấp: 01.003: 01 chỉ tiêu (Giao 01, hiện có: 0, thiếu 01 người, lý do: chưa tuyển dụng).
2.4. Bệnh viện Mắt
Số lượng người làm việc được giao năm 2025: 50 người; hiện có: 37 người; thiếu: 13 người. Tuyển dụng: 07 chỉ tiêu, trong đó:
– Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03: 03 chỉ tiêu trong đó: 02 chỉ tiêu được hưởng chính sách thu hút theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (Giao 08, hiện có: 05; thiếu: 03, lý do: Chưa tuyển dụng).
– Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12: 02 chỉ tiêu. (Giao 08, hiện có 04, thiếu 04 người, tlý do: 02 Chưa tuyển dụng; 02 Chưa thăng hạng);
– Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13: 02 chỉ tiêu. (Giao 09, hiện có 06, thiếu 03 người, tlý do: Chưa tuyển dụng).
2.5. Trung tâm bảo trợ xã hội
Số lượng người làm việc được giao năm 2025: 42; hiện có: 35; thiếu: 07 người. Tuyển dụng: 05 chỉ tiêu, trong đó:
– Công tác xã hội viên hạng III, mã số: V.09.04.02: 03 chỉ tiêu. (Giao 10, hiện có 07, tlý do: Chưa tuyển dụng).
– Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12: 01 chỉ tiêu. (Giao 01, hiện có 00, thiếu 01 người, tlý do: 01Chưa tuyển dụng);
– Chuyên viên, mã số 01.003: 01 chỉ tiêu, (Giao 01, hiện: 0; thiếu 01. Lý do: Chưa tuyển dụng).
2.6. Trung tâm Pháp Y- Giám định Y khoa
Số lượng người làm việc được giao năm 2025: 30 người; hiện có: 23 người; chưa sử dụng 07 người, trong đó: Đề xuất thực hiện tuyển dụng: 02 chỉ tiêu, cụ thể: (03 người chờ bổ nhiệm; 02 người chờ thăng hạng).
– Điều dưỡng hạng IV, mã số V.08.05.13: 01 chỉ tiêu, (Giao 03, hiện có: 02; thiếu: 01, lý do: Chưa tuyển).
– Chuyên viên, mã số 01.003: 01 chỉ tiêu, (Giao 01, hiện: 0; thiếu 01. Lý do: Chưa tuyển dụng).
V. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người đăng ký dự tuyển viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không trái với quy định của pháp luật.
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang trong thời gian bị kỷ luật, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2.1. Đối tượng, điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Đối tượng và điểm ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2.2. Đối tượng, tiêu chuẩn bác sĩ, dược sĩ được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND
a) Là bác sĩ, dược sĩ đại học chính quy tham gia dự tuyển và trúng tuyển vào làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế; có Đơn xin được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND (mẫu kèm theo) và đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND.
b) Cam kết làm việc ít nhất 05 năm đối với viên chức được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập tuyến tỉnh, tuyến huyện.
3. Phiếu đăng ký dự tuyển và thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu
3.1. Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung, yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung đã kê khai trong Phiếu
đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ; trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính theo địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại Thông báo Tuyển dụng.
3.2. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày (trong giờ hành chính các ngày làm việc: sáng 7h30’ – 11h30’, chiều: 13h30’ – 17h30’) kể từ ngày Sở Y tế ban hành Thông báo tuyển dụng và công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế và phương tiện thông tin đại chúng.
3.3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và 03 (ba) phong bì có dán tem (loại tem 4000đ/01 phong bì), ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận, số điện thoại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La: Tầng 1, toà nhà 7 tầng, Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La (Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La: Bà Nguyễn Thị Anh, số điện thoại: 0868.315297) hoặc gửi qua đường bưu chính tới địa chỉ trên bằng hình thức thư bảo đảm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển ở từng vị trí việc làm
4.1. Bác sĩ hạng III, mã số: V.08.01.03; số lượng 13 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La | 10 | Tốt nghiệp Bác sĩ trở lên nhóm ngành Y học
(trừ Bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng; bác sĩ nhóm ngành Răng – Hàm – Mặt, bác sĩ y học cổ truyền) |
| 2 | Bệnh viện Mắt tỉnh Sơn La | 3 | Tốt nghiệp Bác sĩ trở lên nhóm ngành Y học
(trừ Bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng; bác sĩ nhóm ngành Răng – Hàm – Mặt, bác sĩ y học cổ truyền) |
4.2. Bác sỹ Y học dự phòng hạng III, mã số: V.08.08.22; số lượng: 01 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh |
1 |
Tốt nghiệp bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng. |
4.3. Dược sĩ hạng III, mã số: V.08.08.22; số lượng: 02 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh | 1 | Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm
ngành Dược học. |
| 2 | Bệnh viện tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm
ngành Dược học. |
4.4. Dược sĩ hạng IV, mã số: V.08.08.22; số lượng: 02 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng nhóm ngành
Dược học. |
| 2 | Bệnh viện tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng nhóm ngành
Dược học. |
4.5. Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12; số lượng: 03 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
điều dưỡng. |
| 2 | Bệnh viện Mắt | 2 | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
điều dưỡng. |
| 3 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 1 | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
điều dưỡng. |
4.6. Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13; số lượng: 15 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
|
1 |
Bệnh viện tâm thần |
9 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành điều dưỡng trở lên. |
|
2 |
Bệnh viện Phổi |
3 |
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành điều dưỡng trở lên |
| 3 | Bệnh viện Mắt | 2 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên
ngành điều dưỡng trở lên |
|
4 |
Trung tâm Giám định Pháp Y- Y khoa | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành điều dưỡng trở lên |
4.7. Công tác xã hội viên, mã số: V.09.04.02; số lượng: 03 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề ghiệp chuyên ngành. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội. |
| 2 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 3 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề ghiệp chuyên ngành. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội.. |
4.8. Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực, mã số: 01.003; số lượng 02 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện Tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Hành chính hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
| 2 | Trung tâm Giám định Pháp Y – Y khoa | 1 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Hành chính hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
4.9. Chuyên viên tổng hợp, mã số: 01.003; số lượng 02 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện Phổi | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cử nhân Y tế công cộng; Bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
| 2 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 1 | Có Bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
4.10. Văn thư viên trung cấp, mã số: 02.008; số lượng 01 chỉ tiêu.
| STT | Đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm | Chỉ tiêu | Yêu cầu về trình độ, chuyên môn đào tạo |
| 1 | Bệnh viện Tâm thần | 1 | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: Văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ. Trường hợp có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Trường hợp người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ Tin học, ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng (theo mục 1 khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
5. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Thực hiện theo Điều 17, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, như sau:
“1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo”.
VI. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
2. Trình tự tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức:
Thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 6, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 07/3/2025 của Bộ Nội vụ ban hành nội quy và quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
3. Nội dung, hình thức Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1:
+ Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Kiểm tra các vị trí việc làm yêu cầu có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong kỳ xét tuyển được thực hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ. Nếu người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng (theo mục 1, khoản 6, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
– Hình thức đánh giá: Thông qua bài thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung đánh giá:
+ Công nghệ thông tin cơ bản, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian thi 30 phút.
+ Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (ngoại ngữ sử dụng để đánh giá là Tiếng Anh Bậc 2, Tiếng Anh Bậc 1), thời gian thi 30 phút.
+ Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ của người dự tuyển được đánh giá là “Đạt” nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên và đáp ứng đủ các điều kiện Vòng 1 thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
Sau khi kết thúc việc kiểm tra điều kiện của người đăng ký dự tuyển tại Vòng 1, Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2025, Sở Y tế thông báo kết quả xét tuyển vòng 1 và triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự Vòng 2.
– Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành:
+ Hình thức thi: Phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
+ Thang điểm thi Phỏng vấn: 100 điểm
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định.
4.3. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4.4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Phúc khảo
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả thi Vòng 2 bằng hình thức Phỏng vấn.
VI. THỜI GIAN TUYỂN DỤNG
Hoàn thành trong tháng 12.2025.
VII. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Căn cứ số lượng người đăng ký dự tuyển, Sở Y tế sẽ thực hiện thu phí theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở Y tế
– Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về công tác tuyển dụng; ban hành quy chế làm việc của Hội đồng và tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ: Nội dung xét tuyển, hướng dẫn thí sinh dự tuyển, phê duyệt danh mục tài liệu hướng dẫn nội dung ôn tập cho thí sinh dự tuyển; thực hiện đảm bảo quy trình xét tuyển tại Vòng 1, Vòng 2; thông báo kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển; lập danh sách thí sinh trúng tuyển theo chỉ tiêu giao, báo cáo, trình Giám đốc Sở phê duyệt và quyết định tuyển dụng theo thẩm quyền;
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tuyển dụng (nếu có).
2. Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức Sở Y tế
Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức Sở Y tế do Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập, có trách nhiệm giám sát kỳ tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 07/3/2025 của Bộ Nội vụ ban hành nội quy và quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức.
3. Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế
– Là bộ phận Thường trực tham mưu công tác tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2025: Tham mưu lãnh đạo Sở trình Sở Nội vụ phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức; thành lập Hội đồng, các ban, tổ giúp việc của Hội đồng tuyển dụng; tham mưu Thông báo Kế hoạch tuyển dụng công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở, phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết theo quy định; tổng hợp danh sách thí sinh dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển, báo cáo, trình Hội đồng xét tuyển dụng xem xét và bố trí phương án tổ chức thực hiện; chuẩn bị các mẫu biểu, biên bản công tác tuyển dụng; báo cáo kết quả tuyển dụng; chủ trì tham mưu lãnh đạo Sở Y tế, Hội đồng tuyển dụng hợp đồng, thuê tổ chức có đủ năng lực để đánh giá năng lực Tin học và Ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng (nếu vị trí việc làm yêu cầu) đối với người đăng ký dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
– Phối hợp với Văn phòng Sở, Phòng Kế hoạch – Tài chính lập dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chi kinh phí tuyển dụng theo quy định; tham mưu thực hiện thẩm định hồ sơ, phê duyệt danh sách đủ điều kiện, tiêu chuẩn hưởng chính sách theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND tỉnh.
4. Văn phòng Sở Y tế
– Phối hợp tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La; phối hợp thu, nộp phí tuyển dụng theo quy định; đăng tải Thông báo tuyển dụng và các thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức của Sở trên Trang thông tin điện tử Sở Y tế và niêm yết tại cơ quan Sở Y tế.
– Chủ trì lập dự toán kinh phí tuyển dụng trên cơ sở đề xuất của Phòng Tổ chức cán bộ, phối hợp Phòng Kế hoạch – Tài chính tham mưu giao kinh phí phục vụ tuyển dụng theo quy định.
– Chuẩn bị công tác hậu cần; bố trí cán bộ tham gia kỳ tuyển dụng và thực hiện các công việc được phân công.
5. Phòng Kế hoạch – Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng, Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu trình Giám đốc Sở bố trí kinh phí, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện tuyển dụng viên chức năm 2025; tham mưu việc dự toán, chi trả chế độ chính sách đối với các đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
Thông báo, niêm yết công khai tại trụ sở đơn vị và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có) về Kế hoạch tuyển dụng, các văn bản có liên quan của Sở Y tế, Hội đồng tuyển dụng viên chức của Sở.
Các đơn vị sự nghiệp có người trúng tuyển thực hiện ký kết hợp đồng làm việc; phân công người hướng dẫn tập sự; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ người tập sự theo quy định; cử người tập sự tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp. Thời gian tham gia khóa đào
tạo, bồi dưỡng được tính vào thời gian thực hiện chế độ tập sự theo quy định.
Lập ngay hồ sơ đề nghị hưởng chính sách theo Nghị quyết 122/2019/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các đối tượng đủ điều kiện gửi Sở Y tế thẩm định, phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế năm 2025, trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị tập thể, cá nhân liên quan thông tin về Sở Y tế và Hội đồng tuyển dụng để xem xét, giải quyết kịp thời./.
*****Tệp đính kèm:
– Đơn xin được hưởng chính sách
Nguồn tin: soyte.sonla.gov.vn

