Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023

29/11/2023

Căn cứ Quyết định số 32/2022/QÐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 36/2022/QĐ- UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi bổ sung Điều 3 của Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Công văn số 1394/SNV-TCCCVC ngày 01/11/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch xét tuyển viên chức;
Thực hiện Kế hoạch số 3665/KH-SYT ngày 05/10/2023 của Sở Y tế Vĩnh Long về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Vĩnh Long năm 2023.
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Vĩnh Long năm 2023; Cụ thể như sau:

I. NHU CẦU CẦN TUYỂN
Tồng nhu cầu cần tuyển dụng là: 18 vị trí việc làm với 185 viên chức; Cụ thể số lượng viên chức cần tuyển của các vị trí việc làm như sau:
1. Bác sĩ (hạng III): 67 viên chức, gồm:
+ Bác sĩ Y đa khoa: 55
+ Răng Hàm Mặt: 01.
+ Y học cổ truyền: 11.
2. Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III): 04 viên chức;
3. Y sĩ hạng IV: 39 viên chức, gồm:
+ Y sĩ Y đa khoa: 33
+ Y sĩ Y học cổ truyền: 06
4. Điều dưỡng hạng III: 17 viên chức, gồm:
+ Đại học ngành Điều dưỡng đa khoa: 15
+ Đại học ngành Điều dưỡng Gây mê hồi sức: 02;
5. Điều dưỡng hạng IV: 20 người (Cao đẳng Điều dưỡng).
6. Hộ sinh hạng IV: 02 viên chức (Cao đẳng Hộ sinh);
7. Kỹ thuật y hạng III: 07 viên chức, gồm:
+ Đại học ngành Xét nghiệm y học: 04
+ Đại học ngành Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng: 02
+ Đại học ngành Hình ảnh y học/X-Quang: 01.
8. Kỹ thuật y hạng IV: 03 viên chức, gồm:
+ Cao đẳng Xét nghiệm y học: 01
+ Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng: 01
+ Cao đẳng Hình ảnh y học/X-Quang: 01.
9. Dược sĩ hạng III: 02 viên chức (Đại học Dược học);
10. Dược hạng IV: 02 viên chức (Cao đẳng Dược);
11. Dân số viên hạng IV: 10 viên chức.
12. Công nghệ thông tin hạng III: 01 viên chức (Đại học trở lên thuộc chuyên ngành Công nghệ thông tin, tin học).
13. Chuyên viên về tổng hợp: 03 viên chức (Đại học ngành Quản lý bệnh viện/ Quản trị bệnh viện).
14. Chuyên viên về hành chính – văn phòng: 02 viên chức (Đại học Hành chính/ Quản lý nhà nước )
15. Công tác xã hội viên: 01 viên chức (Đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học).
16. Kỹ sư: 03 viên chức
+ Đại học Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử hoặc Điện – Điện tử: 01.
+ Đại học Công nghệ thực phẩm : 01.
+ Đại học ngành công nghệ Hóa dược: 01.
17. Văn thư viên trung cấp: 01 viên chức (Cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin).
18. Chuyên viên về truyền thông: 01 viên chức (Đại học truyền thông và báo chí).
II. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN:
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.3. Đánh giá kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ
Việc xác định kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của từng vị trí việc làm trong kỳ xét tuyển được thực hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ của các thí sinh.
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
1.4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: đảm bảo theo quy định của các chức danh nghề nghiệp.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể:
2.1 Bác sĩ (hạng III) – Mã số: V.08.01.03: Tốt nghiệp bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ y học dự phòng); bác sĩ ngành Răng – Hàm – Mặt.
2.2 Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) – Mã số: V.08.02.06: Tốt nghiệp bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành Y học cổ truyền).
2.3 Y sĩ (hạng IV) – Mã số: V.08.03.07: Tốt nghiệp y sĩ.
2.4 Điều dưỡng hạng III – Mã số: V.08.05.12: Tốt nghiệp đại học ngành Điều dưỡng.
2.5 Điều dưỡng hạng IV – Mã số: V.08.05.13: Tốt nghiệp cao đẳng Điều dưỡng.
2.6 Hộ sinh hạng IV – Mã số: V.08.06.16: Tốt nghiệp cao đẳng Hộ sinh;
2.7 Kỹ thuật y hạng III – Mã số: V.08.07.18: Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Kỹ thuật y học
2.8 Kỹ thuật y hạng IV – Mã số: V.08.07.19: Tốt nghiệp cao đẳng Kỹ thuật y học.
2.9 Dược sĩ hạng III – Mã số: V.08.08.22: Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Dược học.
2.10 Dược hạng IV – Mã số: V.08.08.23: Tốt nghiệp Cao đẳng dược.
2.11 Dân số viên hạng IV – V.08.10.29: Điều chỉnh so với Kế hoạch số 3665/KH-SYT ngày 05/10/2023 của Sở Y tế Vĩnh Long, như sau:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành dân số – y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương.
Điều chỉnh thành: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành dân số – y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp Y sĩ hoặc cao đẳng các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương.
2.12 Công nghệ thông tin hạng III – Kỹ sư (hạng III) – Mã số: V.05.02.07: Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành Công nghệ thông tin, tin học.
2.13 Chuyên viên về tổng hợp – (Chuyên viên) – Mã số: 01.003: Tốt nghiệp đại học Quản lý bệnh viện hoặc Quản trị bệnh viện.
2.14 Chuyên viên về hành chính – văn phòng – (Chuyên viên) – Mã số:
01.03 : Tốt nghiệp đại học Hành chính hoặc Quản lý nhà nước.
2.15 Công tác xã hội viên – Mã số: V.09.04.02: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học.
2.16 Kỹ sư (hạng III) – Mã số: V.05.02.07: Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ Cơ điện tử hoặc Điện – Điện tử; Công nghệ thực phẩm; công nghệ Hóa dược.
2.17. Văn thư viên trung cấp – Mã số: 02.008: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.18. Chuyên viên về truyền thông (Chuyên viên) – Mã số: 01.003: Tốt nghiệp đại học truyền thông và báo chí.

III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC:
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn hoặc thi thực hành (Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển, Sở Y tế Vĩnh Long sẽ quyết định hình thức thi phỏng vấn hoặc thực hành phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế và các quy định hiện hành)
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
Thời gian, địa điểm thi vòng 02 sẽ thông báo cụ thể sau.
IV. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT TUYỂN
1. Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện như quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP:
1.1 Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
1.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
2. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển: không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Tiếp nhận vào làm viên chức
3.1 Đối tượng: theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
3.2 Quy trình tiếp nhận vào làm viên chức: thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
4. Đối tượng ưu tiên theo Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, như sau:
4.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4.2. Trường hợp người dự dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian: Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển từ ngày 12/11/2023 đến ngày 12/12/2023. (thời gian nhận phiếu là 30 ngày kể từ ngày ra TBTD công khai trên phương tiện thông tin đại chúng)
2. Địa điểm: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu gửi kèm thông báo này) tại Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long: số 8, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
3. Thí sinh khi nộp phiếu đăng ký dự tuyển cần nộp kèm:
– 04(Bốn) bao thư có dán tem, ghi rõ đầy đủ thông tin nơi Người nhận: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc (Sở Y tế không chịu trách nhiệm khi thư không đến được người nhận).
– Các văn bằng, chứng chỉ (photo có chứng thực) (Để đối chiếu với phiếu đăng ký dự tuyển).
IV. MỨC THU PHÍ: 400.000 đồng/thí sinh/lần.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ số điện thoại: ông Lê Thành Phong (Trưởng ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển) – 02703.827981 hoặc 0985.179.464
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023 của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long ./.

Nguồn tin: soyte.vinhlong.gov.vn