Tỉnh ủy Cao Bằng tuyển dụng công chức làm việc tại các cơ quan Đảng, MTTQ và các tổ chức chính trị – xã hội tỉnh năm 2021

17/02/2021

Căn cứ các quy định của Đảng, Nhà nước về tuyển dụng công chức;

Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng số 08-KH/TU ngày 29/12/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cao Bằng về việc tuyển dụng công chức, viên chức vào làm việc tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội năm 2020; Công văn số 94 -CV/TU ngày 08/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2020, Tỉnh ủy Cao Bằng thông báo về việc tổ chức tuyển dụng công chức năm 2020 với các nội dung chính như sau:

I. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG

Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng công chức là 33 chỉ tiêu, trong đó:

Số lượng cần tuyển theo vị trí việc làm: 31 chỉ tiêu (29 chỉ tiêu ngạch chuyên viên; 01 chỉ tiêu công chức ngạch kế toán viên; 01 chỉ tiêu ngạch Kiểm tra viên của Đảng).

Số lượng thực hiện lại quy trình tuyển dụng theo Kết luận số 71-KL/TW của Ban Bí thư: 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu ngạch chuyên viên; 01 chỉ tiêu ngạch Kiểm tra viên của Đảng).

( Có biểu chi tiết kèm theo)

II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Đối tượng dự tuyển

Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Cao Bằng.

Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển

a) Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có Phiếu dự tuyển (theo mẫu số 01 kèm theo); có lý lịch rõ ràng;

– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;

– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển, cụ thể:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đúng ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (A2) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trình độ tương đương hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.

+ Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc trình độ tương đương.

b) Những người sau đây không được đăng ký dự thi tuyển công chức:

– Không cư trú tại Việt Nam;

– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG

Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

IV. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

1. Đối tượng nêu tại khoản 1, Mục I, Thông báo này

1.1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển, được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:

1.1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

b) Nội dung thi gồm 03 phần, thời gian thi như sau:

 + Phần 1: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính Nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.

+ Phần 2: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.

c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp:

– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;

– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số.

d) Kết quả vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng theo từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

1.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a) Hình thức thi: Kết hợp phỏng vấn và viết (thang điểm: 100 điểm; trong đó, điểm thi phỏng vấn tối đa 50 điểm, điểm thi viết tối đa 50 điểm).

b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.

c) Thời gian thi:

+ Thi phỏng vấn: Thời gian thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).

+ Thi viết: Thời gian thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).

1.2.  Xác định người trúng tuyển

1.2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Phải thi đủ các phần thi và đạt từ 50% số điểm của mỗi phần.

b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục III Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

1.2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển  thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển, theo thứ tự ưu tiên như sau:

– Thí sinh là người dân tộc thiểu số ít người (Lô Lô, Sán Chỉ, Dao, Mông);

– Thí sinh có điểm học tập cao hơn (điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập).

Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như trên thì Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định hình thức sát hạch bổ sung để xác định người trúng tuyển.

1.2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

2. Đối tượng nêu tại khoản 2, Mục I, Thông báo này

2.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển, được thực hiện theo 2 vòng như sau:

2.1.1. Vòng 1:

Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

2.1.2. Vòng 2:

a) Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

b) Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).

c) Thang điểm: 100 điểm.

2.2. Xác định người trúng tuyển

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển công chức nộp hồ sơ dự tuyển gồm:

1.1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP);

– Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm tại 01 (một) cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng công chức; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi.

– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Tỉnh ủy thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử Trường Chính trị Hoàng Đình Giong, Báo Điện tử Cao Bằng và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

– Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ kết quả học tập và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định. Người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Thường trực Tỉnh ủy ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

1.2. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có, theo Mục III của Thông báo này) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

1.3. 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của
người dự tuyển.

Hồ sơ đăng ký dự tuyển được để trong cùng một túi hồ sơ ghi rõ họ tên người dự tuyển và tên đơn vị đăng ký dự tuyển.

2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển

a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày 22/02/2021 đến hết ngày 23/3/2021 (trong giờ hành chính)

b) Địa điểm: tại Phòng tiếp dân (Tầng 1, Trụ sở Tỉnh ủy Cao Bằng), Khu đô thị Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cao Bằng, Khu đô thị Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

c) Phí dự tuyển: theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Mức thu phí dự tuyển sẽ thông báo sau khi tổng hợp số lượng hồ sơ đủ điều kiện dự tuyển.

Hướng dẫn ôn tập (nếu có), địa điểm thi, thời gian thi

Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển, xét tuyển; danh mục tài liệu ôn thi; thời gian tổ chức ôn thi (nếu có); thời gian thi, địa điểm thi và các nội dung khác có liên quan, Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Trường Chính trị Hoàng Đình Giong, Báo Điện tử Cao Bằng.

Trên đây là nội dung thông báo tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội. Đài Phát thanh truyền hình, Báo Cao Bằng thông báo nội dung tuyển dụng để những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển. Nội dung Thông báo được đăng tải trên trang thông tin điện tử Trường Chính trị Hoàng Đình Giong tại địa chỉ: http//truongchinhtri.caobang.gov.vn; Báo Điện tử Cao Bằng tại địa chỉ: http://baocaobang.vn và được niêm yết công khai tại Trụ sở Tỉnh ủy Cao Bằng; trụ sở các huyện, thành ủy; trụ sở các đơn vị có đăng ký nhu cầu tuyển dụng.

Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có vướng mắc liên hệ với cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng (Ban Tổ chức Tỉnh ủy) qua Phòng Tổ chức cán bộ, điện thoại 02063.853.943 để được hướng dẫn cụ thể.

***** Tài liệu đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký tuyển dụng

Nguồn tin: truongchinhtri.caobang.gov.vn