Tổng cục Thuế thông báo tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP

20/03/2024

Thực hiện Quyết định số 245/QĐ-BTC ngày 07/02/2024 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ vào Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP. Hà Nội và Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh năm 2024 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây viết tắt là tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ năm 2024), Tổng cục Thuế thông báo:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG

Chỉ tiêu tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ năm 2024 là 40 chỉ tiêu vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ, trong đó:

– Cơ quan Tổng cục Thuế là 20 chỉ tiêu;

– Cục Thuế thành phố Hà Nội là 10 chỉ tiêu;

– Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh là 10 chỉ tiêu.

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG

1. Điều kiện chung

1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí dự tuyển;

– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.

1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

– Không cư trú tại Việt Nam;

– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP

2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi không quá ba mươi (30) tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;

c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

2.2. Người có trình độ thạc sĩ có độ tuổi không quá ba mươi (30) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản (2.1) nêu trên;

b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.

2.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản (2.2) nêu trên.

3. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học của thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ:

3.1. Về trình độ chuyên môn: Có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau: Luật, Luật học, Luật Kinh tế, Luật Thương mại quốc tế, Luật Kinh doanh; Thuế, Thuế – Hải quan; Kế toán, Kế toán – Kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp, Kế toán công, Kiểm toán; Tài chính, Tài chính – Ngân hàng, Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính kế toán, Tài chính quốc tế; Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh xuất nhập khẩu, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế đối ngoại, Kinh tế học, Kinh tế ngoại thương, Kinh tế phát triển, Kinh tế và thương mại quốc tế, Kinh tế vận tải biển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế Quốc tế, Marketing, Ngoại Thương, Quản lý công, Quản lý kinh doanh, Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Quản trị thương mại, Thương mại, Thương mại điện tử, Thương mại đối ngoại, Thương mại quốc tế, Thống kê kinh tế, Thống kê kinh doanh (Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo: Quản trị Luật, Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật Tư pháp; Toán Kinh tế, Toán Tài chính; Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh tài chính, Tiếng Trung thương mại).

3.2. Về trình độ tin học, ngoại ngữ:

(i) Về trình độ ngoại ngữ: Người dự tuyển phải có kỹ năng sử dụng được tiếng Anh ở trình độ tương đương bậc 3 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014.

(ii) Về trình độ tin học: Người dự tuyển phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(iii) Thí sinh được xác định đáp ứng trình độ ngoại ngữ hoặc tin học nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ còn trong thời hạn sử dụng (theo thời hạn cấp ghi trên chứng chỉ) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định và ở trình độ tương ứng với trình độ ngoại ngữ, tin học của người dự tuyển nêu trên.

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định ở trình độ tương ứng với trình độ ngoại ngữ, tin học của người dự tuyển nêu trên.

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận ở Việt Nam theo quy định.

– Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

4. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng

Thực hiện theo quy định tại điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức như sau:

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi hoặc xét tại vòng 2.

III. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Người dự tuyển phải nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức tại đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng, cụ thể mỗi bộ Hồ sơ đăng ký dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:

(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (mẫu phiếu kèm theo thông báo này);

(2) Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…).

Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp: người dự tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng (bản công chứng) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam, thí sinh phải nộp các tài liệu (bản công chứng) chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.

(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (nếu bằng tiếng nước ngoài thì yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt công chứng) để xác định đáp ứng trình độ ngoại ngữ hoặc tin học theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.

(4) Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp (bản công chứng) chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.

(5) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (bản sao chứng thực) theo quy định về ưu tiên trong tuyển dụng như sau:

– Giấy tờ các loại có xác nhận là anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học.

– Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi hoặc giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ hoặc giấy xác nhận thân nhân người có công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định đươc cấp trong vòng 02 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

– Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.

– Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân hoặc giấy tờ khác chứng minh (áp dụng theo công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2017 về việc xác nhận thành phần dân tộc).

(6) 02 ảnh màu 4×6 (trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) và 02 phong bì thư có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận.

Lưu ý:

– Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ các văn bằng tốt nghiệp, kết quả học tập và giấy tờ của vị trí đăng ký dự tuyển theo quy định.

– Thông tin đối tượng được ưu tiên phải được kê khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên.

– Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.

2. Lệ phí dự tuyển: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Người đủ điều kiện dự tuyển sẽ nộp lệ phí dự tuyển khi có thông báo kết quả kiểm hồ sơ dự tuyển.

3. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:

– Thời gian nộp hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày 19/3/2024 đến hết ngày 17/4/2024.

– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: hồ sơ nộp trực tiếp tại đơn vị đăng ký dự tuyển hoặc gửi qua bưu điện (thời gian tính theo dấu Công văn đến của đơn vị đăng ký dự tuyển), cụ thể:

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào Cơ quan Tổng cục Thuế: trụ sở Cơ quan Tổng cục Thuế (Vụ Tổ chức cán bộ), số 123 Lò Đúc, phường Đống Mác, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội (từ 14h00 đến 17h00 các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6).

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào Cục Thuế TP. Hà Nội và Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh: trụ sở Cục Thuế (phòng Tổ chức cán bộ).

Tổng cục Thuế chỉ tiếp nhận hồ sơ đảm bảo đủ thành phần theo quy định của Thông báo. Thí sinh chủ động theo dõi kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển sau khi hết thời hạn nộp hồ sơ trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: www.gdt.gov.vn.

4. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển

Sau khi có thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo quy định; đồng thời, có trách nhiệm cung cấp tài liệu, hồ sơ dự tuyển (bản gốc) để Tổng cục Thuế thực hiện đối chiếu xác thực, làm căn cứ trước khi ban hành quyết định tuyển dụng. Hồ sơ trúng tuyển hoàn thiện bổ sung bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh;

b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

Tổng cục Thuế sẽ thực hiện thẩm tra, đối chiếu hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển so với bản gốc. Trường hợp phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng không hợp pháp hoặc có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch thì Tổng cục Thuế sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

1. Hình thức tuyển dụng:

Thực hiện tuyển dụng thông qua xét tuyển.

2. Nội dung xét tuyển

Nội dung xét tuyển gồm 2 vòng, cụ thể như sau:

– Vòng 1 gồm 02 nội dung:

+ Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;

+ Trường hợp chưa xác định được người dự tuyển đáp ứng trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại mục 3.2 phần II nêu trên thì Hội đồng tuyển dụng sẽ tổ chức thực hiện đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học đối với các trường hợp này.

– Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100. Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

3. Xác định người trúng tuyển

– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có điểm phỏng vấn vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

+ Có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu của vị trí tuyển dụng.

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định người trúng tuyển.

– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM PHỎNG VẤN

1. Thời gian phỏng vấn (dự kiến): Tháng 04 năm 2024.

2. Địa điểm phỏng vấn: Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau.

Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, lịch đánh giá năng lực và lịch phỏng vấn sẽ được thông báo chính thức trên website của Tổng cục Thuế, địa chỉ: www.gdt.gov.vn.

Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ qua số điện thoại: 0911.529.683 (thời gian tiếp nhận cuộc gọi từ 14h00 đến 17h00 các ngày làm việc trong tuần) để được giải đáp./.

*****Tài liệu đính kèm:

Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: gdt.gov.vn