Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Vĩnh Phúc tuyển dụng viên chức năm 2022

15/03/2022

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Thông tư của Bộ Tài chính số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: số 17/2014/TT-BGTVT ngày 27/5/2014 quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ; số 06/2017/TT-BGTVT ngày 28/02/2017 Quy định quy trình sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và sử dụng kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ làm căn cứ để xác định vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; số 34/2021/TT-BGTVT ngày 16/12/2021 quy định về quản lý, hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1090/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 về việc thành lập Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Vĩnh Phúc; số 3315/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải năm 2021;

Căn cứ Công văn số 261/SNV-CCVC ngày 03/3/2022 của Sở Nội vụ về việc tuyển dụng viên chức của Sở Giao thông vận tải;

Sở Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích Tuyển chọn viên chức vào làm việc tại Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động thuộc Sở Giao thông Vận tải nhằm bổ sung viên chức có đủ trình độ theo yêu cầu 2 chuẩn chức danh nghề nghiệp, có năng lực chuyên môn, có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

– Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được giao và đúng cơ cấu, chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. – Công tác tuyển dụng phải đảm bảo nguyên tắc công bằng, minh bạch, khách quan, đúng quy định pháp luật hiện hành.

II. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Hình thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện bằng hình thức thi tuyển.

2. Vị trí việc làm, chỉ tiêu tuyển dụng

a) Số lượng người làm việc được giao: 33

b) Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 23

c) Vị trí việc làm tuyển dụng: 02 vị trí (Viên chức kỹ thuật sử dụng thiết bị cân kiểm tra tải trọng xe; Viên chức kỹ thuật bảo trì, tổng hợp, báo cáo).

d) Số lượng, chỉ tiêu, cơ cấu tuyển dụng: 23 chỉ tiêu. (Có biểu chỉ tiêu, cơ cấu và mô tả vị trí việc làm tuyển dụng kèm theo)

3. Đối tượng, điều kiện đăng ký dự tuyển

a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày ban hành kế hoạch;

– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với cơ cấu, vị trí việc làm cần tuyển; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc tương đương. Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao.

b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

Lưu ý: Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với thí sinh đăng ký dự thi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:

– Ngoại ngữ: Chứng chỉ trình độ A, B, C đã cấp hoặc cấp cho khóa học khai giảng từ ngày 15/01/2020 trở về trước được quy đổi: Chứng chỉ A tương đương với chứng chỉ A1 và bậc 1; Chứng chỉ B tương đương với chứng chỉ A2 và bậc 2; Chứng chỉ C tương đương với chứng chỉ B1 và bậc 3. Từ ngày 15/01/2020 đến nay, yêu cầu phải có chứng chỉ phù hợp theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Tin học: Chứng chỉ A, B, C đã cấp hoặc cấp cho khóa học khai giảng từ ngày 10/8/2016 trở về trước được coi tương đương trình độ công nghệ thông tin cơ bản; Từ ngày 11/8/2016 đến nay, yêu cầu phải có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

4. Ưu tiên trong tuyển dụng

a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2;

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sỹ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sỹ quan dự bị đã đăng ký ngạch sỹ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2;

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2;

– Người có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực về giao thông vận tải đường bộ: Được cộng 2 điểm vào kết quả của Vòng 2.

b) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm Vòng 2.

III. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ HỒ SƠ LIÊN QUAN

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

a) Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm: Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ; 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ, tên, địa chỉ liên hệ và số điện thoại của người dự tuyển vào phần nơi nhận.

b) Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Văn phòng Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (số 09 đường Mê Linh, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; điện thoại: 0211.3862.544).

2. Hồ sơ tuyển dụng

a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:

– Bản gốc và bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

– Văn bản xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp. (Hồ sơ trúng tuyển được đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và số điện thoại cần liên hệ)

b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định hủy kết quả trúng tuyển; thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, website Sở Giao thông vận tải và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

3. Hồ sơ viên chức Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ gốc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.

IV. NỘI DUNG THI TUYỂN

Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung

a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy 5

b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.

– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.

– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

đ) Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp Vòng 2.

2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a) Hình thức thi: Thi thực hành

b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c) Thời gian thi: 30 phút (trước khi thi, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).

d) Thang điểm: 100 điểm.

V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển phải có đủ các điều kiện sau

a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

b) Có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm cao nhất tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi Vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định người trúng tuyển.

3. Trường hợp người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định thì Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

4. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

VI. CHẾ ĐỘ TẬP SỰ, TUYỂN DỤNG

1. Chế độ tập sự: Người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định với thời gian tập sự 12 tháng.

2. Chế độ tuyển dụng

a) Thực hiện tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lần đầu có thời hạn 12 tháng đối với người trúng tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ.

b) Sau khi hết thời hạn làm việc của hợp đồng có thời hạn lần đầu, Sở Giao thông vận tải căn cứ kết quả thực thi nhiệm vụ của viên chức để quyết định ký tiếp hợp đồng xác định thời hạn trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức theo quy định.

VII. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Từ ngày 07/3/2022 đến ngày 05/4/2022:

– Đăng thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin

– Giao tiếp điện tử tỉnh, website Sở Giao thông vận tải và niêm yết công khai tại trụ sở Sở Giao thông vận tải.

– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức trong giờ hành chính vào tất các ngày trong tuần. Đúng 16h30 phút ngày 05/4/2022 kết thúc nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh nộp phiếu theo đường bưu chính thì thời hạn tiếp nhận phiếu căn cứ vào thời gian gửi trên dấu bưu điện. Địa chỉ tiếp nhận: Văn phòng Sở Giao thông vận tải, số 09 đường Mê Linh, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, điện thoại: 0211.3862.544.

2. Từ ngày 06/4/2022 đến ngày 11/4/2022:

– Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.

– Niêm yết danh sách người đủ điều kiện dự thi tuyển Vòng 1 tại Sở Giao thông vận tải và thông báo trên website của Sở.

– Công khai tài liệu ôn thi trên website Sở Giao thông vận tải (không tổ chức hướng dẫn ôn thi).

– Thông báo triệu tập thí sinh dự thi Vòng 1.

3. Từ ngày 22/4/2022 đến ngày 24/4/2022: Tổ chức thi Vòng 1.

4. Từ ngày 25/4/2022 đến ngày 02/5/2022: Tổ chức chấm thi, thông báo kết quả thi Vòng 1 tại trụ sở và website Sở Giao thông vận tải.

5. Từ ngày 02/5/2022 đến ngày 16/5/2022: Nhận đơn phúc khảo Vòng 1.

6. Từ ngày 17/5/2022 đến ngày 19/5/2022: Tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả phúc khảo Vòng 1.

7. Từ ngày 20/5/2022: Thông báo triệu tập thí sinh thi Vòng 2.

8. Từ ngày 03/6/2022 đến ngày 05/6/2022: Tổ chức thi, chấm thi, thông báo kết quả thi Vòng 2 tại trụ sở và website Sở Giao thông vận tải.

9. Từ ngày 06/6/2022 đến 15/6/2022: Thu và kiểm tra, đối chiếu văn bằng, chứng chỉ gốc của các thí sinh trúng tuyển.

10. Từ ngày 16/6/2022 đến ngày 24/6/2022: Báo cáo Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt kết quả trúng tuyển.

11. Từ ngày 27/6/2022: Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc lần đầu với viên chức trúng tuyển theo quy định. (Tùy theo tình hình dịch bệnh COVID-19, thời gian từng bước có thể sẽ được điều chỉnh cho phù hợp)

VIII. LỆ PHÍ THI TUYỂN

Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

1. Lệ phí thi tuyển: Dưới 100 thí sinh là 500.000 đồng/thí sinh; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh là 400.000 đồng/thí sinh; Từ 500 thí sinh trở lên là 300.000 đồng/thí sinh.

2. Lệ phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Để việc tổ chức thi tuyển viên chức đảm bảo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải giao cho các bộ phận thực hiện các nhiệm vụ như sau:

1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, thành lập Ban Giám sát thi tuyển của Sở.

2. Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thành lập các Ban giúp việc gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo… theo quy định.

3. Giao Văn phòng Sở:

– Là đơn vị thường trực của Hội đồng tuyển dụng; phối hợp các phòng, ban, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng nội dung, thời gian của Kế hoạch này đảm bảo việc thi tuyển nghiêm túc, công bằng, chất lượng.

– Phối hợp các cơ quan chức năng thông báo và niêm yết công khai kế hoạch, số lượng, cơ cấu, điều kiện, thời gian thi tuyển, công khai mẫu hồ sơ, tài liệu ôn thi trên các phương tiện thông tin địa chúng. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự 8 tuyển, Đơn phúc khảo, lệ phí thi, phúc khảo, hồ sơ trúng tuyển và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng thi tuyển.

– Phối hợp với bộ phận kế toán dự trù kinh phí tổ chức thi tuyển báo cáo Giám đốc Sở phê duyệt; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp và thanh quyết toán theo quy định.

4. Các phòng, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp, tạo mọi điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

5. Để công tác tuyển dụng viên chức của Sở thực hiện khách quan, công khai theo quy định, Sở Giao thông vận tải mời đại diện sở, ngành liên quan (Công an tỉnh, Sở Nội vụ) tham gia, giám sát theo dõi việc thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, thí sinh có thể phản ánh kịp thời về Văn phòng Sở Giao thông vận tải (điện thoại: 0211.3862.544) để xem xét, giải quyết.

***** Tài liệu đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: sogtvt.vinhphuc.gov.vn