Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre tuyển dụng viên chức năm 2022

04/05/2022

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022 (hình thức: xét tuyển) như sau:

1. Số lượng tuyển dụng14 viên chức, bao gồm:
2022 05 02 000229
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Người đăng ký dự tuyển vào làm việc tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển;
– Có chứng chỉ hành nghề tương ứng với trình độ chuyên môn đối với: Cử nhân điều dưỡng (điều dưỡng hạng III), Cao đẳng điều dưỡng (điều dưỡng hạng IV) và Dược sĩ đại học (Dược sĩ hạng III);
– Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2.2. Những trường hợp sau đây không được dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng; đang trong thời gian bị kỷ luật.
3. Tiêu chuẩn dự tuyển
Người dự tuyển vị trí việc làm của viên chức hạng III hoặc tương đương (Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y học dự phòng, Dược sĩ đại học, Cử nhân điều dưỡng và Cử nhân quản trị văn phòng), hạng IV hoặc tương đương (Cao đẳng điều dưỡng, Cao đẳng thiết bị y tế) đáp ứng theo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, ngạch tương ứng, trong đó tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
3.1. Bác sĩ đa khoa (hạng III, V.08.01.03):
a) Tốt nghiệp bác sĩ trở lên (trừ bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.2. Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III, V.08.02.06) :
– Tốt nghiệp bác sĩ đa khoa hoặc bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng trở lên;
– Có trình độ ngoại ngữ bậc bậc 2 (A2) hoặc tương đương trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.3. Dược sĩ đại học (hạng III; V.08.08.22):
a) Tốt nghiệp đại học dược trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
d) Người đăng ký dự tuyển Dược sĩ đại học phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với trình độ chuyên môn dự tuyển.
3.4. Cao đẳng thiết bị y tế (Kỹ thuật viên hạng IV, V.05.02.08):
a) Có trình độ cao đẳng thuộc chuyên ngành kỹ thuật;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.5. Cử nhân điều dưỡng (Điều dưỡng hạng III, V.08.05.12)
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điều dưỡng;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
d) Người đăng ký dự tuyển Cử nhân điều dưỡng phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với trình độ chuyên môn dự tuyển.
3.6. Cao đẳng điều dưỡng (Điều dưỡng hạng IV, V.08.05.13)
a) Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành điều dưỡng.
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư s 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
c) Có trình độ tin học đạt chun kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
d) Người đăng ký dự tuyển Cao đẳng điều dưỡng phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với trình độ chuyên môn dự tuyển.
3.7. Cử nhân quản trị văn phòng (chuyên viên, 01.003):
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. Trường hợp khi dự tuyển chưa có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên thì trong vòng 12 tháng kể từ ngày trúng tuyển thí sinh phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng.
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư s 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
d) Có trình độ tin học đạt chun kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
4. Hồ sơ đăng ký:
 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
5. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Từ ngày 02 tháng 5 năm 2022 đến ngày 02 tháng 6 năm 2022 (Trong giờ hành chính).
6. Địa điểm liên hệ và nộp hồ sơ:
Phiếu đăng ký dự tuyển nộp tại Phòng Tổ chức – Hành chính Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (cơ sở 1, gặp cô Quản Thị Thu) trong giờ hành chính. Địa chỉ: 230, Nguyễn Văn Tư, phường 7, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. ĐT: 02753 832 776 hoặc gửi qua đường Bưu điện (cá nhân gửi thư bằng đường bưu điện chịu trách nhiệm theo dõi thông tin nhằm hạn chế việc bưu chính đến chậm hoặc thất lạc).
7. Hình thức tuyển dụngXét tuyển
8. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng
* Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2:
 Hình thức xét tuyển: phỏng vấn
 Nội dung phỏng vấn: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng  hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí cần tuyển.
 Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự phỏng vấn có không quá 15 phút chuẩn bị);
 Thang điểm phỏng vấn: 100 điểm.
9. Trách nhiệm đối với hồ sơ tuyển dụng
Người trúng tuyển phải đến Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
Thành phần hồ sơ cần hoàn thiện được lập thành 02 bộ để trong phong bì kích thước 22x32cm. Hồ sơ gồm:
– Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp;
– Bản sao (có công chứng) các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
+ Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
+ Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
– Bản sao (có công chứng) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định.

10. Lệ phí dự tuyển
Lệ phí dự tuyển của mỗi thí sinh thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Lệ phí được thu vào buổi triệu tập thí sinh, mức phí cụ thể tùy thuộc vào số lượng thí sinh nộp hồ sơ như sau:

Stt Nội dung Đơn vị tính Mức thu
1 – Dưới 100 thí sinh Đồng/thí sinh/lần 500.000
2 – Từ 100 đến dưới 500 thí sinh Đồng/thí sinh/lần 400.000
3 – Từ 500 thí sinh trở lên Đồng/thí sinh/lần 300.000
Mọi chi tiết xin liên hệ Phòng Tổ chức – Hành chính Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre. Điện thoại số: 02753 832 776.
Nguồn tin: cdcbentre.org